Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C => such
cấu trúc such (a/an) adj N that mệnh đề: quá...đến nỗi mà..
Đáp án C
Giải thích: remider (nhắc việc); note (ghi chú); bill (hóa đơn); check (séc)
Danh từ còn thiếu ở đây phải là thứ xác nhận cho những vật được mua nên là hóa đơn.
Đáp án C
Giải thích: ta có cấu trúc “go out of control: mất kiểm soát”
A. ahead of schedule: trước lịch
B. into the orbit: vào quỹ đạo
C. out of control: mất kiểm soát
D. to some extent: tới một mức nào đó
Đáp án C
Giải thích: động từ điền vào phải mang nghĩa tiêu cực. Cấu trúc cost sb st (làm ai tổn thất cái gì).
Đáp án D
Giải thích: A. robberies: vụ cướp
B. burglaries: vụ trộm
C. thieves: tên trộm
D. crimes: hành vi phạm tội
Danh từ được chọn là danh từ chung nhất, nên D là đáp án (vì nó bao quát các đáp án còn lại).
Đáp án A
Dịch nghĩa. Donald không thể ngừng khóc khi anh ta nghe được tin xấu.
A. Donald không thể ngừng khóc trước tin xấu.
B. Donald không thể cho phép anh ấy khóc trước tin xấu.
C. Donald không thể tự giúp bản thân và vì thế anh ta khóc.
D. Donald không thể tự giúp bản thân vi anh ta đang khóc.
Đáp án A
Giải thích: với mốc thời gian “since” câu chia ở thời hiện tại hoàn thành.
Dịch: Bạn đã nghe tin gì từ Lan từ vụ tai nạn của cô ấy chưa?