Câu 1: Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào?
A. 2 / 9 / 1858 B. 1 / 9 / 1858
C. 1 / 9 / 1958 D. 2 / 9 / 1945
Câu 2: Ngay khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta, nhân dân Nam Kì đã thể hiện thái độ như thế nào?
A. Ủng hộ triều đình kí hòa ước với Pháp.
B. Chấp nhận cho thực dân Pháp xâm lược.
C. Căm thù giặc Pháp xâm lược, hình thành các cuộc khởi nghĩa lớn gây cho Pháp nhiều thiệt hại.
D. Không thể hiện rõ thái độ.
Câu 3. Vì sao triều đình nhà Nguyễn lại ra lệnh cho Trương Định giải tán nghĩa binh?
A. Triều đình muốn làm vừa lòng thực dân Pháp.
B. Cuộc khởi nghĩa của Trương Định nhỏ lẻ, ít có cơ hội thành công.
C. Triều đình đã kí hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp.
D. Triều đình lo sợ khởi nghĩa thành công, Trương Định sẽ lên ngôi vua.
Câu4: Nêu những đề nghị cách tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
A. Mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước, thông thương với thế giới.
B. Thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân khai thác các nguồn lợi về biển, rừng.
C. Mở trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc ……
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 5: Vì sao vua quan nhà Nguyễn lại không muốn thực hiện những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
A. Vua cho rằng những phương pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia.
B. Họ không hiểu biết tình hình các nước trên thế giới.
C. Vì các quan không đồng ý.
D. Ý A và B đúng.
Câu 6: Triều đình Huế ký hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn bộ nước ta vào năm nào?
A. 1883 B. 1884 C. 1885 D. 1985
Câu 7: Ai là người đại diện cho phái chủ chiến?
A. Tôn Thất Thuyết
B. Đinh Công Tráng
C. Phan Đình Phùng
D. Phan Bội Châu
Câu 8: Phong trào Cần Vương nổ ra vào năm nào?
A. 1883 B. 1884 C. 1885 D. 1985
Câu 9: Chính sách khai thác của thực dân Pháp đối với nước ta?
A. Khai thác khoáng sản để chở về Pháp hay bán cho các nước khác.
B. Các nhà máy được xây dựng để sử dụng nguồn nhân công rẻ mạt ở nước ta.
C. Cướp đất, lập đồn điền trồng cao su, cà phê ……
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 10: Cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX ở Việt Nam xuất hiện những tầng lớp giai cấp xã hội nào?
A. Công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí thức.
B. Quý tộc, nô lệ.
C. Viên chức, trí thức.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 11: Cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX xã hội Việt Nam có những thay đổi gì?
A. Bộ máy cai trị được hình thành.
B. Thành thị phát triển, buôn bán được mở rộng.
C. Các giai cấp, tầng lớp mới hình thành.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 12: Phong trào Đông du được thành lập vào năm nào?
A. 1904 B. 1905 C. 1906 D. 1907
Câu 13: Mục đích của phong trào Đông du là gì?
A. Đưa những thanh niên Việt Nam yêu nước sang Nhật thăm quan.
B. Đưa những thanh niên Việt Nam yêu nước sang Nhật học tập.
C. Đưa những thanh niên Việt Nam yêu nước sang Nhật để làm công ăn lương.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 14: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào năm nào, từ đâu?
A. 1911, tại bến cảng Nhà Rồng.
B. 1912, tại ga Sài Gòn.
C. 1913, tại ga Hàng Cỏ
D. 1913, tại nhà anh Lê.
Câu 15: Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết ra nước ngoài để tìm đường cứu nước ?
A. Muốn đánh đuổi giặc Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
B. Thấu hiểu tình cảnh đất nước và nỗi thống khổ của nhân dân.
C. Để tìm con đường cứu nước mới.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 16: Vì sao lại phải sớm hợp nhất 3 tổ chức cộng sản?
A. Để cho đủ số lượng người
B. Để cho tiện phân công nhiệm vụ.
C. Tăng thêm sức mạnh cho cách mạng Việt Nam.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 17: Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam diễn ra ở đâu?
A. Hồng Kông (Trung Quốc). B. Pari (Pháp).
C. Nhật Bản. D. Anh
Câu 18: Thời giân diễn ra phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh là:
A. 1928 – 1929 B. 1929 - 1930
C. 1930 – 1931 D. 1931 –1932
Câu 19: Những thay đổi quan trọng trong các thôn xã ở Nghệ Tĩnh thời kỳ có chính quyền là:
A. Các thôn xã không xảy ra trộm cắp.
B. Phong tục lạc hậu đã bị đả phá.
C. Nông dân được chia ruộng đất, xoá bỏ các thứ thuế vô lý.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 20: Sự kiện Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn Độc lập” ngày 02/9/1945 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Đây là sự kiện trọng đại khẳng định quyền độc lập dân tộc.
B. Khai sinh nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà.
C. Là bước ngoặt mới: Từ đây, nhân dân ta được hưởng quyền độc lập, tự do.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 21: Ngày quốc khánh của nước Việt Nam là?
A. 3 – 9 B. 12 – 9 C. 2 – 9 D. 19 – 8
Câu 22: Nêu dẫn chứng về âm mưu quyết tâm cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp.
A. Gửi tối hậu thư, đòi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng.
B. Chúng bắt dân cống nạp và bắt lính.
C. Chúng yêu cầu chúng ta giao vũ khí cho chúng.
D. Cả 3 ý kiến trên đều đúng.
Câu 23: Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm mục đích gì?
A. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
B. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
C. Kéo dài chiến tranh ở Việt Nam.
D. Cả 3 ý kiến trên đều đúng.
Câu 24: Quân ta đã chọn cứ điểm nào làm mục tiêu trọng điểm, mở màn chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950?
A. Cao Bằng. B. Đông Khê.
C. Biên giới Việt – Trung. D. Chợ Đồn
Câu 25: Nêu kết quả và ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
A. Chúng ta đã diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch.
B. Làm chủ được 750 km trên dải biên giới Việt – Trung.
C. Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Cuối năm 1946, sau khi có thêm viện binh, thực dân Pháp liên tục tiến hành các hành động khiêu khích. Tháng 11/1946, chúng chiếm đóng Hải Phòng, Lạng Sơn, chính thức gây ra cuộc chiến tranh xâm lược miền Bắc. Tại Hà Nội, từ đầu tháng 12/1946, quân Pháp liên tục dùng đại bác, súng cối bắn phá vào nhiều khu phố tàn sát dân thường... đưa quân chiếm một số trụ sở cách mạng. Đặc biệt, ngày 18 và 19/12/1946, thực dân Pháp đã liên tiếp gửi tối hậu thư buộc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải phá bỏ công sự trong thành phố, giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Thủ đô cho chúng.
Mở rộng xâm lược Nam Bộ