Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Áp dụng định luật III Niu-tơn ta được: F12 = F21 ⟺ m1.a1 = m2.a2
(v1 và v2 lần lượt là vận tốc của các vật lúc bật ra sau khi buông tay)
Do lực cản nên chuyển động chậm dần và lực cản tỉ lệ với khối lượng nên:
F1 = km1 ⟹ a1 = F1/m1 = k; F2 = km2 => a2 = F2/m2 = k (k là hệ số tỉ lệ)
Chọn B.
Gia tốc của cả xe và gỗ là:
Xe đi được 2 m trong khoảng thời gian là:
Chọn C.
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:
F k - F m s t = m.a (với F m s t = μ t N = μ t . m g )
⟹ F k = m.a + F m s t
= 5000.0,3 + 0,02.5000.10 = 2500 N.
Chọn C.
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:
Fk – Fmst = m.a (với Fmst = μt.N = μt.mg)
⟹ Fk = m.a + Fmst = 5000.0,3 + 0,02.5000.10 = 2500 N.
+ Các lực tác dụng lên xe gồm: Lực kéo F → , lực ma sát F m s → , trọng lực P → , phản lực N →
+ Áp dụng định luật II-Niutơn, ta có: F → + F m s → + P → + N → = m a →
Chọn chiều dương trùng chiều chuyển động
Chiếu theo các phương ta được:
- Theo phương Oy: P=N
- Theo phương Ox: F − F m s = m a
→ F = m a + F m s = m a + μ N → F = m a + μ m g = 5000.0 , 3 + 0 , 02.10.5000 = 2500 N
Đáp án: C
Chọn D.
Khi không có giá đỡ, lò xo dãn một đoạn:
Khi rời giá đỡ, lò xo giãn 9 cm => Quãng đường giá đỡ đi được là s = 8cm.
Vận tốc của vật khi dời giá đỡ là: v = 2 a s = 40 m/s.
Trọng lượng vật: \(N=P=10m=10\cdot2=20N\)
Theo định luật ll Niu tơn: \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Vật đặt nằm ngang.
\(Ox:F_k-F_{ms}=m\cdot a\)
\(F_{ms}=\mu N=\mu\cdot P=0,25\cdot20=5N\)
a)\(Ox:4-5=m\cdot a\Rightarrow a=\dfrac{4-5}{2}=-0,5m/s^2\)
b)\(Ox:6-5=m\cdot a\Rightarrow a=\dfrac{6-5}{2}=0,5m/s^2\)
Trục Oy chỉ có Trọng lực P hướng xuống và phản lực N hướng lên; hai lực đó triệt tiêu nhau.
Chọn A.
Áp dụng định luật III Niu-tơn ta được:
F 12 = F21 ⟺ m 1 . a 1 = m 2 . a 2
( v 1 và v 2 lần lượt là vận tốc của các vật lúc bật ra sau khi buông tay)
Do lực cản nên chuyển động chậm dần và lực cản tỉ lệ với khối lượng nên: