Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
=> Giao tử 1AA, 4Aa, 1aa
Cây BBbb giảm phân tạo: 1/6BB:4/6Bb:1/6bb
P: BBbb × BBbb →( 1 / 6 B B : 4 / 6 B b : 1 / 6 b b ) ( 1 / 6 B B : 4 / 6 B b : 1 / 6 b b )
→1BBBB: 8BBBb: 18 BBbb: 8 Bbbb: 1bbbb.
Đáp án cần chọn là: C
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
G P : B B ; B b = 7 15 ; b b = 4 15 ⇒ F 1 : B B b b = 2 × 4 15 × 4 15 + 7 15 × 7 15 = 9 25
Chọn A
Đáp án D
BBBb giảm phân tạo 1/2BB:1/2Bb
Đời sau : 1/4BBBB:2/4BBBb:1/4bbbb
Cho F1 tự thụ phấn có 1/4 cây chỉ cho cây cao thuần chủng
Đáp án: C
AAaaBBbb tự thụ phấn.
Xét các phương án:
I đúng, tỷ lệ kiểu gen
II sai, tỷ lệ kiểu hình lặn 1 tính trạng là:
III đúng, tỷ lệ kiểu gen AAAaBbbb
IV sai, Nếu cho cây AAaaBBbb x aaaabbbb
Tỷ lệ kiểu hình 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn là:
Tỷ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng là:
Đáp án A
- Vì không có hoán vị gen: Đặt A = AB (đỏ, cao); a = ab (vàng, thấp) => Cây AB/ab viết kiểu gen rút gọn là Aa.
- Câu Aa xử lí với cônsixin thu được cây AAaa → tự thụ được thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình 35 quả đỏ, thân cao: 1 quả vàng, thân thấp.
Giải chi tiết:
Phương pháp :
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải :
P : AAAA × aaaa → F1: AAaa
F1 × F1: AAaa × AAaa
Cây AAaa giảm phân cho các loại giao tử: 1 6 A A : 4 6 A a : 1 6 a a
→ tỷ lệ quả màu vàng là: 1/6 × 1/6 = 1/36
Chọn A