Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức câu chẻ
It is /was + thành phần nhấn mạnh + that/who +…
Đề bài: Vịnh Hạ Long, di sản thế giới được UNESCO công nhận hai lần, vẫn là một trong những điểm tham quan hàng đầu của đất nước.
A. Vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận hai lần, và kết quả là nó vẫn là một trong những điểm tham quan hàng đầu của đất nước.
B. Mệnh đề “that" không dùng sau dấu phẩy.
C. Thiếu mệnh đề quan hệ của về bổ sung ý nghĩa.
D. Vịnh Hạ Long, di sản thế giới được UNESCO công nhận hai lần, chính là nơi vẫn là một trong những điểm tham quan hàng đầu của đất nước.
Chọn đáp án A
Sửa lại: the year 2014 → in the year 2014
Ta thấy đây là cấu trúc tách chẻ nhấn mạnh ý nghĩa bộ phận được tách ra. Lưu ý: Khi tách ra vẫn phải mang cả giới từ của nó kèm theo để ý nghĩa câu được bảo toàn.
Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Vào năm 2014 Khu thắng cảnh Tràng An được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như :ONLY,LAST,số thứ tự như: FIRST,SECOND…ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “to V”
Câu đầy đủ: The Complex of Hue Monuments was the first site in Viet Nam that is recognised as a World Heritage Site by UNESCO.
Câu rút gọn: The Complex of Hue Monuments was the first site in Viet Nam to be recognised as a World Heritage Site by UNESCO.
Tạm dịch: Khu phức hợp di tích Huế là địa điểm đầu tiên tại Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thế giới.
Chọn B
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. Therefore: vì vậy, vì thế B. Moreover: hơn nữa, thêm vào đó
C. However: tuy nhiên D. Yet: vẫn chưa, ấy thế mà
Tạm dịch: “(28) _____ Mount Fuji is a major tourist destination.” ((28) _____ Thêm vào đó _____, núi Phú Sỹ còn là một điểm đến du lịch nổi tiếng.)
Câu này dùng để nối tiếp ý của đoạn 1 với đoạn 2.
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. wash up: rửa bát đĩa B. wash down: nuốt trôi
C. wash away: rửa sạch (vết bẩn) D. wash over: trôi giạt
Tạm dịch: “They believe people can wash away their sins by climbing to the top and coming back down again”. (Người ta tin rằng con người có thể gột rửa tội lỗi của mình bằng việc leo lên đỉnh và trở xuống.)
Đáp án B
Chủ đề WORLD HERITAGE
Kiến thức về từ vựng
A. reputation /,repjə'teɪ∫ən/ (n): sự nổi tiếng
B. status /'steɪtəs/ (n): địa vị, danh hiệu (chỉ sự công nhận của một tổ chức)
C. position /pə'zɪ∫ən/ (n): vị trí
D. rank /ræŋk/ (n): cấp bậc (chỉ thứ hạng)
Tạm dịch: “The United Nations (U.N.) decided on April the 30th to give the famous mountain UNESCO World Heritage status. (Liên Hợp Quốc đã quyết định trao danh hiệu di sản thế giới UNESCO cho ngọn núi nổi tiếng vào ngày 30 tháng 4.)
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. beautify /'bju:tifai/ (v): làm đẹp
B. beautiful /'bju:təful/ (adj): đẹp
C. beautifully /'bju:təfuli/ (adv): hết sức đẹp đẽ
D. beauty /'bju:ti/ (n): vẻ đẹp
Căn cứ vào danh từ its (là tình từ sở hữu) trong bài, cùng với quy tắc theo sau tính từ sở hữu là danh từ nên chỉ có D. beauty là phù hợp.
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
Tạm dịch: “The UN. team (26) _____ made the decision said Fuji was very important to Japanese religion and art. They also said that the 3,776-meter-high volcano was important outside of Japan too." (Nhóm các thành viên Liên Hiệp Quốc (26) _____ những người đã đưa ra quyết định cho biết Núi
Phú Sỹ rất quan trọng đối với tôn giáo và nghệ thuật Nhật Bản. Họ cũng nói rằng ngọn núi lửa cao 3.776 mét này cũng rất quan trọng với thế giới bên ngoài Nhật Bản.)
Như vậy có thể thấy, cụm từ “U.N. team" là danh từ chỉ người; vì vậy có hai đại từ quan hệ có thể được dùng trong trường hợp này là that và who.
chọn D Wage (n.): tiên công, lương;
Income (n.): thu nhập;
Eaming (n.): thu nhập, sự có lời;
Pension (n.): lương hưu, tiền trợ cấp
It also operates an employment agency to help people fnd jobs, and it provides pensions for retired workers.
Nó cũng hoạt động như một trung tâm tuyển dụng để giúp người ta tìm việc làm, và nó cung cấp tiền lương hưu cho những người công nhân đã về hưu.
D
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Vịnh Hạ Long, di sản thế giới được UNESCO công nhận hai lần, vẫn là một trong những điểm tham quan hàng đầu của đất nước.
A. Vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận hai lần, và kết quả là nó vẫn là một trong những điểm tham quan hàng đầu của đất nước.
B. mệnh đề "that" không dùng sau dấu phảy
C. thiếu mệnh đề quan hệ của vế bổ sung ý nghĩa
D. Vịnh Hạ Long, di sản thế giới được UNESCO công nhận hai lần, chính là nơi vẫn là một trong những điểm tham quan hàng đầu của đất nước.
Đáp án:D