Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐAp án A
Phương trình hoành độ giao điểm là: x 4 − 3 x 2 − 2 − m = 0 1
Gọi A x ; m ; B − x ; m là tọa độ giao điểm
Khi đó Δ O A B vuông tại O khi O A ¯ . O B ¯ = − x 2 + m 2 = 0 ⇔ x = m
Khi đó m 4 − 3 m 2 − 2 − m = 0 ⇔ m = 2 (thỏa mãn).
Chọn D.
Phương pháp:
Giải phương trình hoành độ giao điểm, tìm giao điểm của hai đồ thị.
Dựa vào công thức trọng tâm, xác định m.
Cách giải:
Phương trình hoành độ giao điểm của d và (C) là
Để d cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B thì (*) có 2 nghiệm phân biệt khác 1
Đáp án D
Phương trình hoành độ giao điểm của C và d là
x x − 1 = m − x ⇔ x ≠ 1 x 2 − m x + m = 0 * .
Để C cắt d tại hai điểm phân biệt ⇔ * có hai nghiệm phân biệt khác 1 ⇔ m > 4 m < 0 .
Khi đó, gọi điểm A x 1 ; m − x 1 và B x 2 ; m − x 2 là giao điểm của đồ thị C và d .
⇒ O A = 2 x 1 2 − 2 m . x 1 + m 2 = 2 x 1 2 − m x 1 + m + m 2 − 2 m = m 2 − 2 m O B = 2 x 2 2 − 2 m . x 2 + m 2 = 2 x 2 2 − m x 2 + m + m 2 − 2 m = m 2 − 2 m
Khoảng cách từ O đến AB bằng
h = d O ; d = m 2 ⇒ S Δ A B C = 1 2 . h . A B = m 2 2 . A B
Ta có
S Δ A B C = a b c 4 R ⇔ R = a b c 4. S Δ A B C = O A . O B . A B 2. h . A B = O A . O B 2. h ⇔ 4 2 . m 2 = O A . O B ⇔ O A 2 . O B 2 = 16 m 2
Khi đó m 2 − 2 m 2 = 16 m 2 ⇔ m 2 − 2 m = 4 m m 2 − 2 m = − 4 m ⇔ m = 0 m = − 2 m = 6 .
Kết hợp với điều kiện m > 4 m < 0 , ta được m = − 2 m = 6 là giá trị cần tìm
Đáp án B
x 3 - 3 x 2 + 4 = m x + m
⇔ x 3 - 3 x 2 - m x + 4 - m = 0
⇔ ( x + 1 ) ( x 2 - 4 x + 4 - m ) = 0
Gọi B ( x 1 ; m x 1 + m ) ; C ( x 2 ; m x 2 + m )
B C = ( x 2 - x 1 ) 2 + ( m x 2 - m x 1 ) 2 = m 2 + 1 . ( x 2 + x 1 ) 2 - 4 x 1 x 2 = m 2 + 1 . 16 - 4 ( 4 - m ) = 2 m 2 + 1 . m
Mà d ( O ; B C ) = d ( O ; d )
d là đường thẳng m x - y + m . Suy ra d(O;d)= m m 2 + 1
Ta có
S O B C = 1 2 . d ( O ; B C ) . B C
Theo giả thiết, ta được
m m = 8 ⇒ m = 4
Đáp án là C