Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mik chỉ biết a / an thôi
trong tiếng việt có từ uể oải => ue oai
trong tiếng anh nếu từ nào đó bắt đầu bằng 1 trong những chữ cái trên thì dùng an / còn ko phải thì dùng a
An : Đằng sau là một từ danh từ bắt đầu bằng một trong âm sau : " u , e , o , a , i "
A : Đằng sau là một từ bắt đầu bằng các âm còn lại.
Some : Đằng sau là danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được và được dùng trong câu khẳng định
Any : Đằng sau là danh từ không đếm được và danh từ số nhiều và dduocj dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
Lovely day, isn’t it! Một ngày thú vị đúng không!
What a nice day! What a beautiful day! hôm nay đẹp trời thật!
The weather’s fine trời đẹp
The sun’s shining trời đang nắng
There’s not a cloud in the sky trời không gợn bóng mây
It’s going to freeze tonight tối nay trời sẽ rất lạnh
Bit nippy today. Hôm nay hơi lạnh.
It’s below freezing. trời lạnh vô cùng
What's the weather in .......( thay tên địa điểm muốn hỏi )?
chin;chant;cheek;cheat;chop
flash;dash;fish;bush;rush
tenth;that;this;thin;twelfth
went
are practicing
does-do-goes
to go
ask
watching
doing
to do
will become
was
1.went
2.are practicing
3.does-do-goes
4.to go
5.ask
6.watching
7.doing
8.to do
9.will become
10.was
46 Are there 4 people in your family
47 How crowded the city is!
48 What's the price of this pair of shoes
49 Minh often goes to work by car
50 taking part in the singing contest
1. that
2. that night
3. the day before.
4. my
5. that evening
6. the previous week
7. her
8. there
9. the following day
10. two hours
11. then
1.that
2.that night
3.the day before
4.my
5.that night
6.the previous week
7.her 8.there 9 the following day 10.two hours before 11.then
Phần lớn nội dung chương trình học lớp 5 sử dụng thì hiện tại đơn. Đối với thì hiện tại đơn, công thức chung rất đơn giản, bạn chỉ cần lưu ý động từ sử dụng trong câu là động từ to be hay động từ thường
a. Công thức:Động từ “to be” | Động từ thường |
I + am She/ He/ It/Singular Noun + is We/ You/ They/Plural Noun + are | I/We/You/They/Plural Noun + V He/ She/It/Singular Noun + Vs/Ves |
– Động từ kết thúc bằng -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es vào cuối.
– Động từ kết thúc bằng đuôi -y và trước nó là một phụ âm: Bỏ-y, thêm -ies.
– Các động từ còn lại:Thêm -s vào sau nó.
Ví dụ: miss – misses, do – does, study – studies, play – plays, take – takes
2. Thì hiện tại tiếp diễna. Cách dùngTrong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động đang diễn ra.
Ví dụ:
– What are you doing?
– I’m playing badminton.
b. Công thứcI | am | |
He/ She/It/Singular Noun | is | + V-ing |
We/You/They/Plural Noun | are |
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động cuối tuần qua/ngày hôm qua hoặc các hoạt động đã diễn ra trong quá khứ. Khi bạn nhìn thấy yesterday, last…, hãy sử dụng thì này nhé.
Ví dụ:
– What did you do last weekend?
– I listened to music.
b. Công thứcĐộng từ “to be” | Động từ thường |
S + was/were | S + V2/ Ved |
Động từ to be chia theo chủ từ như sau:
You, We, They, Plural Noun + were/ were not
I, He, She, It , Singular Noun + was/ was not
Động từ thường ở thì quá khứ gồm hai nhóm: động từ theo quy tắc và bất quy tắc.
Động từ theo quy tắc:
Thêm -ed vào sau động từ theo quy tắc sau:
Động từ kết thúc bằng -e: Thêm -d vào sau động từ
Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm, trước nó là 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm –ed
Động từ kết thúc bằng –y, trước nó là 1 phụ âm: Bỏ -y và thêm –ied
Động từ bất quy tắc
Trương hợp này, chúng ta sẽ sử cần ghi nhớ dạng V2 của chúng trong bảng động từ bất quy tắc. Các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh lớp 5 gồm:
Read → read; write → wrote, draw → drew, sing → sang; swim → swam
4. Thì tương lai đơna. Cách dùngTrong chương trình Anh văn lớp 5, thì tương lai sẽ được sử dụng để chỉ các sự việc xảy ra trong tương lai. Vì thế, nếu trong câu có tomorrow, future, next…, bạn hãy sử dụng mẫu câu này nhé.
Ví dụ:
– What are you going to do tomorrow?
– I am going to go to school.
b. Công thứcI | ||
He/ She/It/Singular Noun | will | + V |
We/You/They/Plural Noun |
- Công thức các dạng câu hỏi cơ bản
- Câu hỏi Yes/No
Câu hỏi Yes/No là dạng câu hỏi mà câu trả lời sẽ bắt đầu bằng Yes (Phải) hoặc No (không phải).
Để thiết lập dạng câu hỏi này, bạn chỉ cần lưu ý động từ chính trong câu là động từ thường hay động từ to be, và sau đó sử dụng công thức dưới đây. Nếu là động từ to be, bạn chỉ đơn giản đem động từ to be ra trước chủ từ. Nếu là động từ thường, bạn thêm trợ từ do/does/did tùy theo thì đang sử dụng trong câu ra trước chủ từ và chuyển động từ về nguyên mẫu là được.
Động từ “to be” | Động từ thường | |
Thì hiện tại | Am/Is/Are +S…? | Do/Does + S + V…? |
Thì quá khứ | Was/Were + S….? | Did + S + V….? |
Thì tương lai | Will + S + V…? |
- Câu hỏi với từ để hỏi bắt đầu bằng WH (WH questions)
Các từ để hỏi bắt đầu bắt WH trong chương trình anh văn lớp 5 gồm có What (cái gì), Where (ở đâu), Who (Ai), When (Khi nào), How (bằng cách nào), How often (Bao lâu một lần), How many (bao nhiêu), How far (bao xa).
Cách đặt câu hỏi này cũng khá đơn giản, bạn sử dụng công thức ở câu hỏi Yes/No, sau đó đặt từ để hỏi lên đầu câu là được.
Động từ “to be” | Động từ thường | |||
Thì hiện tại | What Where Who When How How often | am/is/are +S…? | What Where Who When How How often | do/does + S + V…? |
Thì quá khứ | What Where Who When How How often | was/were + S….? | What Where Who When How How often | did + S + V….? |
Thì tương lai | What Where Who When How How often | + will + S + V…..? |
- Các dạng câu hỏi WH đặc biệt trong chương trình anh văn lớp 5
Những câu hỏi này cũng có từ để hỏi bắt đầu bằng WH, nhưng nó có cấu trúc đặc biệt, và bạn cần ghi nhớ cấu trúc này để đặt câu hỏi cho phù hợp.
- Hỏi về số lượng cho danh từ đếm được
Đây là mẫu câu “How many + plural noun + are there +…?”
- How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)
- Three. (Ba)
- Hỏi về khoảng cách
Đây là mẫu câu “How far is it + from…. + to….?”
- How far is it from here to your house? (Từ đây đến nhà bạn là bao xa?)
- About 1km. (Khoảng 1 km)
- Hỏi về thời tiết
Đây là mẫu câu “What’s the weather + ….?”
- What’s the weather in summer? (Thời tiết ra sao vào mùa hè?)
- It’s hot. (Nóng)
- Hỏi về bệnh
Đây là mẫu câu “What’s the matter with + ….?”
- What’s the matter with you? (Bạn bị sao vậy?)
- I have a headache. (Tôi bị nhức đầu)
Trên đây là những trọng điểm ngữ pháp của chương trình tiếng Anh lớp 5 mà bạn và bé cần biết. Hy vọng bạn sẽ giúp bé học thật tốt chương trình tiếng Anh lớp 5 nha.
III. Cách sử dụng chính xác các giới từ “on”, “in” và “at”- Cách sử dụng giới từ “On”
“On” dùng để chỉ các vị trí “ở trên” bề mặt một vật gì đó
Ngoài ra, “on” còn được sử dụng kèm với số tầng nhà hoặc một nơi chốn nào đó.
Vd: on the first floor; on the flatform;on the island
- Cách sử dụng giới từ “in”
“In” dùng để chỉ các vị trí “ở bên trong” một vật gì đó, dễ hình dung nhất là khi bốn phía xung quanh được bao quanh bởi một vật nào đó
- Cách sử dụng giới từ “at”
Trong chương trình Anh văn lớp 5, “at” được dùng khi đề cập đến địa chỉ nhà chính xác.
Ví dụ: I live at 20 Doi Can Street. (Tôi sống ở số 20 phố Đội Cấn).
I. Các thì cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 5
1. Thì hiện tại đơn (Simple present tense)
Phần lớn nội dung chương trình học lớp 5 sử dụng thì hiện tại đơn. Đối với thì hiện tại đơn, công thức chung rất đơn giản, các bé chỉ cần lưu ý động từ sử dụng trong câu là động từ to be hay động từ thường.
Công thức:
Động từ “to be” | Động từ thường |
I + am She/ He/ It/ Singular Noun + is We/ You/ They/ Plural Noun + are | I/ We/ You/ They/ Plural Noun + V He/ She/ It/ Singular Noun + Vs/ Ves |
Quy tắc thêm s/es cho động từ thường
Động từ kết thúc bằng -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es vào cuối.
Động từ kết thúc bằng đuôi -y và trước nó là một phụ âm: Bỏ -y, thêm -ies.
Các động từ còn lại: Thêm -s vào sau nó.
Ví dụ: miss – misses, do – does, study – studies, play – plays, take – takes,…
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continous tense)
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động đang diễn ra.
Công thức:
I | am | |
He/ She/ It/ Singular Noun | is | + V-ing |
We/ You/ They/ Plural Noun | are |
Ví dụ: – What are you doing?
– I’m playing badminton.
Hình minh họa "Thì hiện tại tiếp diễn" (Nguồn: ucan)
3. Thì quá khứ đơn (Simple past tense)
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động cuối tuần qua/ngày hôm qua hoặc các hoạt động đã diễn ra trong quá khứ. Khi bạn nhìn thấy yesterday, last…, hãy sử dụng thì này nhé.
Công thức
Động từ “to be” | Động từ thường |
S + was/ were | S + V2/ Ved |
Ví dụ: – What did you do last weekend?
– I listened to music.
- Động từ to be chia theo chủ từ như sau:
You, We, They, Plural Noun + were/ were not
I, He, She, It , Singular Noun + was/ was not
- Động từ thường ở thì quá khứ gồm hai nhóm: động từ theo quy tắc và bất quy tắc.
Động từ theo quy tắc:
Thêm -ed vào sau động từ theo quy tắc sau:
Động từ kết thúc bằng -e: Thêm -d vào sau động từ
Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm, trước nó là 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm –ed
Động từ kết thúc bằng –y, trước nó là 1 phụ âm: Bỏ -y và thêm –ied
Động từ bất quy tắc:
Trương hợp này, chúng ta sẽ sử cần ghi nhớ dạng V2 của chúng trong bảng động từ bất quy tắc. Các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh lớp 5 gồm:
Read → read; write → wrote, draw → drew, sing → sang; swim → swam
4. Thì tương lai đơn (Simple future tense)
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì tương lai sẽ được sử dụng để chỉ các sự việc xảy ra trong tương lai. Vì thế, nếu trong câu có tomorrow, future, next…, bạn hãy sử dụng mẫu câu này nhé.
Công thức
I | will/ be going to | + V |
He/ She/ It/ Singular Noun | ||
We/ You/ They/ Plural Noun |
Ví dụ: – What are you going to do tomorrow?
– I am going to go to school.
Hình minh họa "Thì tương lai đơn" (Nguồn: dongtubatquytac)
II. Các dạng câu hỏi cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 5
1. Công thức các dạng câu hỏi cơ bản
a. Câu hỏi Yes/No
Câu hỏi Yes/No là dạng câu hỏi mà câu trả lời sẽ bắt đầu bằng Yes (Phải) hoặc No (không phải).
Để thiết lập dạng câu hỏi này, bạn chỉ cần lưu ý động từ chính trong câu là động từ thường hay động từ to be, và sau đó sử dụng công thức dưới đây. Nếu là động từ to be, bạn chỉ đơn giản đem động từ to be ra trước chủ từ. Nếu là động từ thường, bạn thêm trợ từ do/ does/ did tùy theo thì đang sử dụng trong câu ra trước chủ từ và chuyển động từ về nguyên mẫu là được.
Động từ “to be” | Động từ thường | |
Thì hiện tại | Am/ Is/ Are +S…? | Do/ Does + S + V…? |
Thì quá khứ | Was/ Were + S….? | Did + S + V….? |
Thì tương lai | Will + S + V…? |
b. Câu hỏi với từ để hỏi bắt đầu bằng WH (WH questions)
Các từ để hỏi bắt đầu bằng WH trong chương trình anh văn lớp 5 gồm có What (cái gì), Where (ở đâu), Who (Ai), When (Khi nào), How (bằng cách nào), How often (Bao lâu một lần), How many (bao nhiêu), How far (bao xa).
Cách đặt câu hỏi này cũng khá đơn giản, bạn sử dụng công thức ở câu hỏi Yes/No, sau đó đặt từ để hỏi lên đầu câu là được.
Động từ “to be” | Động từ thường | |||
Thì hiện tại | What Where Who When How How often | am/is/are +S…? | What Where Who When How How often | do/does + S + V…? |
Thì quá khứ | What Where Who When How How often | was/were + S….? | What Where Who When How How often | did + S + V….? |
Thì tương lai | What Where Who When How How often | + will + S + V…..? |
Câu hỏi WH Question trong SGK tiếng Anh lớp 5 (Nguồn: youtube)
2. Các dạng câu hỏi WH đặc biệt
Những câu hỏi này cũng có từ để hỏi bắt đầu bằng WH, nhưng nó có cấu trúc đặc biệt, và bạn cần ghi nhớ cấu trúc này để đặt câu hỏi cho phù hợp.
- Hỏi về số lượng cho danh từ đếm được
Đây là mẫu câu “How many + plural noun + are there +…?”
How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)
Three. (Ba)
- Hỏi về khoảng cách
Đây là mẫu câu “How far is it + from…. + to….?”
How far is it from here to your house? (Từ đây đến nhà bạn là bao xa?)
About 1km. (Khoảng 1 km)
- Hỏi về thời tiết
Đây là mẫu câu “What’s the weather + ….?”
What’s the weather in summer? (Thời tiết ra sao vào mùa hè?)
It’s hot. (Nóng)
- Hỏi về bệnh
Đây là mẫu câu “What’s the matter with + ….?”
What’s the matter with you? (Bạn bị sao vậy?)
I have a headache. (Tôi bị nhức đầu)
III. Cách sử dụng chính xác các giới từ “on”, “in” và “at”
1. Cách sử dụng giới từ “On”
“On” dùng để chỉ các vị trí “ở trên” bề mặt một vật gì đó.
Ngoài ra, “on” còn được sử dụng kèm với số tầng nhà hoặc một nơi chốn nào đó.
Ví dụ: on the first floor; on the flatform; on the island.
Hình minh họa sử dụng "on", "in" đúng cách trong tiếng Anh (Nguồn: englishcorner)
2. Cách sử dụng giới từ “in”
“In” dùng để chỉ các vị trí “ở bên trong” một vật gì đó, dễ hình dung nhất là khi bốn phía xung quanh được bao quanh bởi một vật nào đó.
3. Cách sử dụng giới từ “at”
Trong chương trình Anh văn lớp 5, “at” được dùng khi đề cập đến địa chỉ nhà chính xác.
Ví dụ: I live at 20 Doi Can Street. (Tôi sống ở số 20 phố Đội Cấn).
Nè:
➡ Em bé của cô ấy sinh năm 1990 ở Anh?
Nhớ k cho Mik cái k nếu Mik đúng nha
1. My
2. their
3. its
4. his
5. yours
6. theirs - Our
7. my
8. ours
9. yours
10. his
2.C
3.A
4.A
5.D
6.B
7.B
8.C
9.A
10.D
11.B