Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Coi như bài toán đã cho là x;y;z hết từ điều kiện đến biểu thức (lẫn lộn abc với xyz)
Đặt \(\left(x^3;y^3;z^3\right)=\left(a^2;b^2;c^2\right)\Rightarrow abc=1\)
Ta có: \(Q=\dfrac{1}{a^2+b^2+b^2+1+2}+\dfrac{1}{b^2+c^2+c^2+1+2}+\dfrac{1}{c^2+a^2+a^2+1+2}\)
\(Q\le\dfrac{1}{2ab+2b+2}+\dfrac{1}{2bc+2c+2}+\dfrac{1}{2ca+2a+2}\)
\(Q\le\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{1}{ab+b+1}+\dfrac{ab}{ab.bc+abc+ab}+\dfrac{b}{cab+ab+b}\right)\)
\(Q\le\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{1}{ab+b+1}+\dfrac{ab}{b+1+ab}+\dfrac{b}{1+ab+b}\right)=\dfrac{1}{2}\)
Áp dụng định lí Pytago vào ΔABD vuông tại A, ta được:
\(AB^2+AD^2=BD^2\)
\(\Leftrightarrow BD^2=6^2+8^2=100\)
hay BD=10(cm)
Ta có: ABCD là hình chữ nhật
mà O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD
nên O là trung điểm chung của AC và BD
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔBAD vuông tại A có AH là đường cao ứng với cạnh huyền BD, ta được:
\(AH\cdot BD=AB\cdot AD\)
\(\Leftrightarrow AH=4.8\left(cm\right)\)
Ta có: ΔABD vuông tại A
mà AO là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BD
nên \(AO=\dfrac{BD}{2}=\dfrac{10}{2}=5\left(cm\right)\)
Áp dụng định lí Pytago vào ΔAHO vuông tại H, ta được:
\(AO^2=AH^2+HO^2\)
\(\Leftrightarrow HO^2=5^2-4.8^2=1.96\)
hay HO=1,4(cm)
Diện tích tam giác AHO là:
\(S_{AHO}=\dfrac{HA\cdot HO}{2}=\dfrac{1.4\cdot4.8}{2}=3.36\left(cm^2\right)\)
10: Ta có: \(\left(\dfrac{x-4}{x-2\sqrt{x}}+\dfrac{3}{\sqrt{x}-2}\right):\left(\dfrac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}}-\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}\right)\)
\(=\dfrac{x+3\sqrt{x}-4}{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-2\right)}\cdot\dfrac{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-2\right)}{x-4-x}\)
\(=\dfrac{-x-3\sqrt{x}+4}{4}\)
Lời giải:
Đặt \(\sqrt[3]{5\sqrt{2}+7}=m; \sqrt[3]{5\sqrt{2}-7}=n\)
\(m^3-n^3=14\)
\(mn=1\)
\((a+b+c)^3=(m-n)^3=m^3-3mn(m-n)-n^3=14-3(m-n)\)
\(\Leftrightarrow (a+b+c)^3=14-3(a+b+c)\)
\(\Leftrightarrow (a+b+c)^3+3(a+b+c)-14=0\)
\(\Leftrightarrow (a+b+c)^2[(a+b+c)-2]+2(a+b+c)(a+b+c-2)+7(a+b+c-2)=0\)
\(\Leftrightarrow (a+b+c-2)[(a+b+c)^2+2(a+b+c)+7]=0\)
Dễ thấy biểu thức trong ngoặc vuông $>0$ nên $a+b+c-2=0$
$\Leftrightarrow a+b+c=2$
$ab+bc+ac=\frac{(a+b+c)^2-(a^2+b^2+c^2)}{2}=\frac{2^2-1}{2}=\frac{3}{2}$
Bài 9:
Ta có: \(a-4+\sqrt{16-8a+a^2}\)
\(=a-4+\sqrt{\left(a-4\right)^2}\)
\(=a-4+a-4\)
=2a-8
a)\(\dfrac{x^2-3}{x^2+2x\sqrt{3}+3}=\dfrac{\left(x-\sqrt{3}\right)\left(x+\sqrt{3}\right)}{\left(x+\sqrt{3}\right)^2}=\dfrac{x-\sqrt{3}}{x+\sqrt{3}}\)
\(\dfrac{x^2-2x\sqrt{15}+15}{x^2-15}=\dfrac{\left(x-\sqrt{15}\right)^2}{\left(x-\sqrt{15}\right)\left(x+\sqrt{15}\right)}=\dfrac{x-\sqrt{15}}{x+\sqrt{15}}\)
\(\dfrac{4x^2-6}{4x^2-4x\sqrt{6}+6}=\dfrac{\left(2x-\sqrt{6}\right)\left(2x+\sqrt{6}\right)}{\left(2x-\sqrt{6}\right)^2}=\dfrac{2x+\sqrt{6}}{2x-\sqrt{6}}\)
b) \(\dfrac{a^2+2a\sqrt{8}+8}{a^2-8}=\dfrac{\left(a+\sqrt{8}\right)^2}{\left(a+\sqrt{8}\right)\left(a-\sqrt{8}\right)}=\dfrac{a+\sqrt{8}}{a-\sqrt{8}}\)
\(\dfrac{9x^2-15}{9x^2-6x\sqrt{15}+15}=\dfrac{\left(3x-\sqrt{15}\right)\left(3x+\sqrt{15}\right)}{\left(3x-\sqrt{15}\right)^2}=\dfrac{3x+\sqrt{15}}{3x-\sqrt{15}}\)
\(\dfrac{a^2-2a\sqrt{7}+7}{a^2-7}=\dfrac{\left(a-\sqrt{7}\right)^2}{\left(a-\sqrt{7}\right)\left(a+\sqrt{7}\right)}=\dfrac{a-\sqrt{7}}{a+\sqrt{7}}\)