Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
Sơ đồ điều chế khí O2. A là KMnO4 ( chất rắn thu được gồm K2MnO4,MnO2 và KMnO4 dư)
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
2)
Cho ít bông đầu thí nghiệm để :
- ngăn không cho chất rắn bị rơi vào đầu ống làm tắc đường ống
- làm khô khí thoát ra
3)
Thu bằng phương pháp đẩy nước do tính không tan trong nước của oxi
4)
Nên rút ống nghiệm ra trước
Bởi nếu tắt đèn cồn trước làm giảm áp suất đột ngột làm nước tràn ngược vào ống nghiệm, gây nổ ống nghiệm
Câu 4.
\(n_{CaO}=\dfrac{560}{56}=10mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2400}{18}=\dfrac{400}{3}mol\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
10 \(\dfrac{400}{3}\) 10
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=10\cdot74=740g\)
\(m_{ddCa\left(OH\right)_2}=m_{CaO}+m_{H_2O}=560+2400=2960g\)
\(C\%=\dfrac{740}{2960}\cdot100\%=25\%\)
... bn check lại đề chỗ chất D nhé, tính bị sai á
mình nghĩ "thu được 12,8 gam khí SO2" hợp lý hơn :)
n Al = 0,2 mol
n O2 = 0,5 mol
4Al + 3O2 →2 Al2O3 t0 nữa nha
bđ o,2 0,5 mol
pứ 0,2 → 0,15→ 0,1 mol
sau pứ 0 0,35 0,1 mol
a. O2 dư =0,35.32=11,2 g
b. mAl2O3 = o,1.102=10,2 g
K2O: oxit bazo - Kali oxit
CO2: oxit axit - Cacbon đioxit
SO2: oxit axit - Lưu huỳnh đioxit
Na2O: oxit bazo - Natri oxit
Fe2O3: oxit bazo - Sắt (III) oxit
P2O5: oxit axit - Điphotpho pentaoxit
CuO: oxit bazo - Đồng (II) oxit
â) 4P +5 O2 -to-> 2 P2O5
b) nO2=5,6/22,4=0,25(mol)
=>nP=0,25 x 4/5 =0,2(mol)
=>mP=0,2.31=6,2(g)
c) nP=15,5/31=0,5(mol)
Ta có: 0,5/4 > 0,25/5
-> P dư, O2 hết, tính theo nO2.
=> nP2O5=2/5. 0,25=0,1(mol
=>mP2O5=142.0,1=14,2(g)
a) 4Na + O2 --to--> 2Na2O
b) \(n_{Na_2O}=\dfrac{24,8}{62}=0,4\left(mol\right)\)
4Na + O2 --to--> 2Na2O
0,8<--0,2<-------0,4
=> mNa = 0,8.23 = 18,4 (g)
c) mO2 = 0,2.32 = 6,4 (g)
VO2 = 0,2.24,79 = 4,958(l)