Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cấu hình e: \(1s^22s^22p^63s^23p^4\)
a) Dựa vào cấu hình e, ta thấy
+ ZR =16 => R thuộc ô 16
+ e ngoài cùng là \(3s^23p^4\)=> R thuộc chu kì 3, nhóm VIA
=> R là lưu huỳnh (S)
b)Công thức oxit cao nhất: \(SO_3\)
Công thức phân tử hợp chất khí với H: \(H_2S\)
Tính chất hóa học:
* \(SO_3\)
+ Tác dụng được với nước → dung dịch axit
+ Tác dụng với dung dịch bazơ (có thể tạo thành 2 loại muối sunfat và hiđrosunfat)
+ Tác dụng với oxit bazơ → muối
* \(H_2S\)
+ Có tính axit yếu: tác dụng với dung dịch kiềm sẽ tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa và muối axit.
+ Có tính khử mạnh
Câu 8:
Gọi số mol Na2CO3, CaCO3 là a, b (mol)
=> 106a + 100b = 15,6 (1)
PTHH: Na2CO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + CO2 + H2O
a------------------------------>a
CaCO3 + H2SO4 --> CaSO4 + CO2 + H2O
b----------------------------->b
=> \(a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\) (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,05 (mol)
=> mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 (g); mCaCO3 = 0,05.100 = 5 (g)
Câu 9:
\(n_{H_2SO_4}=0,3.0,1=0,03\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: nH2O = 0,03 (mol)
Theo ĐLBTKL: moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O
=> 2,81 + 0,03.98 = mmuối + 0,03.18
=> mmuối = 5,21 (g)
a)
- Cho các khí tác dụng với giấy quỳ tím ẩm
+ Ban đầu QT chuyển đỏ, sau đó mất màu: Cl2
\(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
+ Không hiện tượng: O2, O3 (1)
- Dẫn khí ở (1) qua dd KI/hồ tinh bột:
+ Không hiện tượng: O2
+ dd chuyển màu xanh: O3
O3 + 2KI + H2O --> 2KOH + I2 + O2 (I2 làm xanh hồ tinh bột)
b)
- Cho các khí tác dụng với giấy quỳ tím ẩm:
+ QT chuyển đỏ: CO2
\(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
+ Không hiện tượng: O2, N2, O3 (1)
- Dẫn khí ở (1) qua dd KI/hồ tinh bột:
+ Không hiện tượng: O2, N2 (2)
+ dd chuyển màu xanh: O3
O3 + 2KI + H2O --> 2KOH + I2 + O2 (I2 làm xanh hồ tinh bột)
- Cho que đóm còn tàn đỏ tác dụng với khí ở (2):
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm tắt: N2
c)
- Dẫn các khí qua dd Br2 dư:
+ dd nhạt màu dần: SO2, H2S (1)
SO2 + Br2 + 2H2O --> H2SO4 + 2HBr
H2S + 4Br2 + 4H2O --> H2SO4 + 8HBr
+ Không hiện tượng: CO2
- Dẫn khí ở (1) qua dd Ca(OH)2
+ Kết tủa trắng: SO2
Ca(OH)2 + SO2 --> CaSO3 + H2O
+ Không hiện tượng: H2S
Câu 10:
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,05<--0,05<------------0,05
MgO + H2SO4 --> MgSO4 + H2O
0,15<--0,15
=> m = 0,05.24 + 0,15.40 = 7,2 (g)
Câu 11:
a) \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,05-------------------------->0,075
=> VSO2 = 0,075.22,4 = 1,68 (l)
b) \(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,05------------------------>0,05
=> VSO2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
Câu 14:
a)
Bảo toàn H: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: mrắn trc pư + mH2SO4 = mrắn sau pư + mH2
=> m + 0,4.98 = 53,81 + 0,4.2
=> m = 15,41 (g)
b)
Gọi công thức chung của Al, Mg, Zn là R (hóa trị n), có số mol = a (mol)
Gọi số mol Fe là b (mol)
PTHH: 2R + nH2SO4 --> R2(SO4)n + nH2
a-------------------------->0,5an
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
b--------------------->b
=> 0,5an + b = 0,4 (1)
\(n_{SO_2}=\dfrac{10,304}{22,4}=0,46\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 2nH2SO4 --> R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
a--------------------------->0,5an
2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
b----------------------------->1,5b
=> 0,5an + 1,5b = 0,46 (2)
(1)(2) => b = 0,12 (mol)
=> \(\%Fe=\dfrac{0,12.56}{15,41}.100\%=43,61\%\)
Câu 15:
Gọi số mol Fe, O2(pư) là a, b (mol)
=> 56a + 32b = 8,64 (1)
\(n_{SO_2}=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045\left(mol\right)\)
Fe0 - 3e --> Fe+3
a--->3a
O20 + 4e --> 2O-2
b--->4b
S+6 + 2e --> S+4
0,09<--0,045
Bảo toàn e: 3a - 4b = 0,09 (2)
(1)(2) => a = 0,117 (mol); b = 0,06526 (mol)
=> m = 0,117.56 = 6,552 (g)