Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1, What would he like to have for breakfast?
He would like to have a sandwich
2,Who would you like to go fishing with?
I would like to go fishing with my father
3,What would her children like to do in the summer?
They would like to go swimming
4,When would Mrs Tam like to go shopping?
She would like to go shopping at weekends
5,Where would Hung and Tung like to study
They would like to study in the library
1 What would he like for breakfast?
He'd like a sandwich
2 Who would you like to go fishing with?
I would like to go with my father
3 What would her children like to do in summer?
They would like to swim inpool
4 When would Mrs Tam like to go shopping?
She would like to go shopping on the weekends
5 Where would Tung and Hung like to study ?
THey would like to study in the school library
1 them
2 make
3 with
4 give
5 for
6 cook
7 table
8 wash
9 very
10 mother
1,C
2,A
3,C
4,C
5.B
1,A
2,D
3,D
4,A
5,D
1,C
2,B
3,B
4,C
5,C
6,D
7,D
8,D
9,C
10,A
1 He is told to take a long rest
2 This plant isn't watered everyday
3 Beer is drunk all over the world
4 Uniform is worn to school by students
5 Reports are sent to the manager by the secretary in the afternoon
6 How many languages are spoken in Canada?
Bài 2
1 I was brought this dish by the waiter
2 I wasn't showed the special cameras
3 Her ticket was showed to her friends
4 The broken cup was hidden in the drawer by Tom
5 The fridge wasmoved into the living room by his uncle
Ví dụ: for a long time, for a month, for a week,…For được dùng để chỉ một khoảng thời gian mà sự việc, sự vật, hành động xảy ra kéo dài liên tiếp trong khoảng thời gian đó. Ngoài ra, for còn được sử dụng trong tất cả để trả lời cho câu hỏi How long …?
Ví dụ: How long have you stayed here? – For a week.Cách dùng Yet
Yet thường được sử dụng trong những câu phủ định và trong các câu hỏi. Yet thể hiện sự chờ đợi của người nói đangcho một sự vật, sự việc nào đó sẽ xảy ra và hay đứng ở cuối câu. Có nghĩa là “chưa”.
Ví dụ:
She’s so smart. Have her missions finished yet? (Cô ấy rất thông minh. Nhiệm vụ của cô ấy đã hoàn thành hết chưa?)
It’s 11 p.m and Jack hasn’t gone to bed yet. (Đã 11 giờ đem mà Jack vẫn chưa đi ngủ)
NOTE: Các từ for, since, already, yet trong tiếng Anh là những dấu hiệu nhận biết cơ bản và đặc trưng nhất của thì hiện tại hoàn thành. Khi trong câu xuất hiện những từ trên đa số chúng ta sẽ chia câu ở thì hiện tại hoàn thành.MIk chỉ biết giải thích như thế thôi nha !
Chắc bạn dịch nhầm á. For nghĩa là bởi vì dùng như because còn yet nghĩa là nhưng đồng nghĩa với but
1.terrified
2.disappointing
3.annoying
4.satisdied
5.shocking
6.exciting
7.confused
8.moving
9.surprised
10.excited
11.boring
12.interested
13.excited
14.relaxed
15.frightened
Cảm ơn nhiều lắm ạ!