Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi thể tích của SO2 và O2 lần lược là x, y. Ta có
\(\dfrac{64x+32y}{x+y}=3.16=48\)
\(\Leftrightarrow x=y\left(1\right)\)
Mà theo đề bài thì: \(x+y=20\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x=y\\x+y=20\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=10\\y=10\end{matrix}\right.\)
Gọi thể tích O2 cần thêm vào là a.
\(\Rightarrow\dfrac{64.10+32.10+32.a}{20+a}=16.2,5=35,2\)
\(\Rightarrow a=80\left(l\right)\)
Gọi thể tích của H2 và C2H2 lần lược là x, y thì ta có:
\(x+y=17,92\left(1\right)\)
Ta lại có X có ti khoi so voi nito la 0,5
\(\Rightarrow\dfrac{2x+26y}{x+y}=28.0,5=14\)
\(\Leftrightarrow x=y\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=17,92\\x=y\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=8,96\\y=8,96\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%V_{H_2}=\%V_{C_2H_2}=\dfrac{8,96}{17,92}.100\%=50\%\)
Cái còn lại làm tương tự
PTHH: Cu + 2HCl -> CuCl2 + H2
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Ta thấy: số mol của HCl gấp 2 lần số mol của H2
Mà nH2 = 7,84/ 22/4 = 0,35 mol
=> nHCl = 0, 35 x 2 = 0,7 mol
=> m HCl = 0,7 x 36,5 = 25,55 g
m H2 = 0,35 x 2 = 0,7 g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mhỗn hợp + mHCl = mmuối khan + mh2 + mchất rắn
=> mmuối khan = (9,14 -2,54)+ 25,55 - 0,7= 31,45 g
a/ \(Ca+2HCl\left(0,2\right)\rightarrow CaCl_2+H_2\left(0,1\right)\)
\(n_{Ca}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=73.10\%=7,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{n_{Ca}}{1}=0,15>\dfrac{n_{HCl}}{2}=0,1\) nên Ca phản ứng dư, HCl hết
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b/ \(CuO\left(0,1\right)+H_2\left(0,1\right)\rightarrow Cu\left(0,1\right)+H_2O\)
\(\Rightarrow m_{CuO\left(pứ\right)}=0,1.80=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Khối lượng chất rắn ban đầu là: \(m=10+8-6,4=11,6\left(g\right)\)
Câu 1:
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Ta có: \(n_{Mg}=\frac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,2}{1}>\frac{0,1}{1}\)
=> Mg dư, H2 hết nên tính theo \(n_{H_2}\).
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Mg\left(phảnứng\right)}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ =>n_{Mg\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\\ n_{MgCl_2}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg\left(dư\right)}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\ n_{MgCl_2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
Câu 2:
PTHH: Cu + Cl2 -to-> CuCl2
Ta có: \(n_{Cl_2}=\frac{10,8}{22,4}\approx0,48\left(mol\right)\)
\(n_{CuCl_2}=\frac{63,9}{135}\approx0,47\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,48}{1}>\frac{0,47}{1}\)
=> Cl2 dư, CuCl2 hết nên tính theo \(n_{CuCl_2}\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Cu}=n_{CuCl_2}=0,47\left(mol\right)\)
=> \(m_{Cu}=0,47.64=30,08\left(g\right)\)
\(M_{Na_2O}=23.2+16=62\left(DvC\right)\)
=> Chọn D