Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
\(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{t^o,xt}C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (xt: H2SO4 đặc, to)
(4) \(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
Câu 2:
a, \(n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{^{t^o,xt}}C_2H_5OH\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH}=n_{C_2H_4}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,4.46=18,4\left(g\right)\)
b, \(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{18,4}{0,8}=23\left(ml\right)\)
⇒ Độ rượu = \(\dfrac{23}{23+150}.100\approx13,3^o\)
c, \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{120}{60}=2\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (xt: H2SO4 đặc, to)
Xé tỉ lệ: \(\dfrac{2}{1}>\dfrac{0,4}{1}\), ta được CH3COOH dư.
Theo PT: \(n_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=n_{C_2H_5OH}=0,4\left(mol\right)\)
Mà: H = 95%
\(\Rightarrow n_{CH_3COOH\left(TT\right)}=0,4.95\%=0,38\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(TT\right)}=0,38.88=33,44\left(g\right)\)
a ) H2SO4 + 2NaOH ----------> Na2SO4 + H2O
H2SO4 + 2NaHCO3 ----------> Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
\(n_{H_2SO_4}=0,5a\)
\(n_{NaOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{NaHCO_3}=\dfrac{0,42}{84}=0,005\left(mol\right)\)
Trường hợp 1: H2SO4 dư
H2SO4 + 2NaOH ----------> Na2SO4 + H2O
0,2<---------0,4
nH2SO4dư = 0,5a - 0,2 (mol)
=> \(\dfrac{1}{2}n_{H_2SO_4}=0,25a-0,1\left(mol\right)\)
H2SO4 + 2NaHCO3 ----------> Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{NaHCO_3}=0,0025\left(mol\right)\)
=> \(0,25.a-0,1=0,0025\)
=> a=0,41 (M)
Trường hợp 2: NaOH dư
H2SO4 + 2NaOH -----> K2SO4 + 2H2O
0,5a-------->a
nNaOHdư = 0.4 - a (mol)
=> \(\dfrac{1}{2}n_{NaOH\left(dư\right)}=0,2-0,5a\left(mol\right)\)
NaHCO3 + NaOH -------> Na2CO3 + H2O
0,005-------->0,005
=> 0,2 - 0.5a = 0,005
=> a = 0,39
1)
Cho hỗn hợp vào nước
- lọc phần không tan, ta được $MgO,Cu$
- cô cạn dung dịch thu được $ZnSO_4$
Cho phần không tan vào dd HCl, lọc phần không tan thu được Cu
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
Cho phần dung dịch vào NaOH
$MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
Cho nung phần kết tủa thu được MgO
$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$
Bài 8 :
200ml = 0,2l
\(n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_R=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(M_R=\dfrac{2,4}{0,1}=24\) (g/mol)
Vậy kim loại R là magie
Chúc bạn học tốt
b)\(n_{HCl}=0,5.3=1,5\left(mol\right)\)
Gọi x,y là số mol Mg và Al
Mg + 2HCl ------> MgCl2 + H2
x------>2x---------->x---------->x
2Al + 6HCl --------> 2AlCl3 + 3H2
y------>6y------------>y---------->3/2y
=> 2x + 6y = 1,5 => 2( x + 3y ) = 1,5
=> x + 3y = 0,75
=> x+y < 0,75 (1)
Ta có 24x + 24y < 24x + 27y < 27x + 27y
=> nhỗn hợp max =\(\dfrac{12,6}{24x+24y}=\dfrac{0,525}{x+y}\) (2)
Từ (1), (2) => nhỗn hợp max <0,7
Mà nHCl =1,5 > 0,7 > nhỗn hợp max
=> Sau phản ứng axít vẫn còn dư
CuO + H2 -------> Cu + H2O
Số mol nguyên tử O mất đi = số mol H2 tham gia
=> \(m_{rắn\downarrow}=m_O=9,6\left(g\right)\Rightarrow n_O=\dfrac{9,6}{16}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2}=n_O=0,6\left(mol\right)\)
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=12,6\\x+1,5y=0,6\end{matrix}\right.\)
=> x= 0,3 ; y =0,2
=> \(m_{Mg}=0,3.24=7,2;m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
a) Kim loại Nhôm có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Kim loại này còn được dùng để tạo thành vỏ máy bay do độ bền chắc và tính mỏng nhẹ của nó.
=> Kim loại đầu tiên là nhôm
Vì tỉ lệ nguyên tử khối của 2 kim loại là 8 và 9
Mặc khác kim loại này dùng trong công nghiệp chế tạo vỏ máy bay
=> Kim loại còn lại là Magie
=> X,Y lần lượt là Magie và Nhôm
Bài 2 :
$n_{H_2SO_4} =0,52(mol)$
Gọi $n_{CuO} = a(mol) ; n_{MO} = b(mol)$
$\Rightarrow 80a + b(M + 16) = 20,8(1)$
$m_B = 64a + Mb = 18,56(2)$
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 +S O_2 + 2H_2O$
$M + 2H_2SO_4 \to MSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
Theo PTHH : $2a + 2b = 0,52(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra vô nghiệm
Chứng tỏ oxit MO không bị khử bởi hidro
$m_B = 64a + b(M + 16) = 18,56(4)$
$MO + H_2SO_4 \to MSO_4 + H_2O$
$n_{H_2SO_4} = 2a + b = 0,52(5)$
Từ (1)(4)(5) suy ra a = 0,14 ; Mb = 5,76 ; b = 0,24
$\Rightarrow M = \dfrac{5,76}{0,24} = 24(Magie)$
b)
Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH lấy dư, lọc tách dung dịch :
- dung dịch : $NaOH,NaAlO_2$
- chất rắn : $CuO,MgO$
$2NaOH + 2Al + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
+) Sục $CO_2$ tới dư vào phần dung dịch, thu lấy kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao thì thu được $Al_2O_3$
$NaOH + CO_2 \to NaHCO_3$
$NaAlO_2 + 2H_2O + CO_2 \to Al(OH)_3 + NaHCO_3$
$2Al(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Al_2O_3 + 3H_2O$
Nung phần chất rắn trong khí hidro ở nhiệt độ cao :
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Cho hỗn hợp chất rắn sau khi nung vào dung dịch HCl, lọc tách dung dịch :
- dung dịch : $MgCl_2$
- chất rắn : $Cu$
+) Nung chất rắn trong khí oxi lấy dư, thu được CuO$
$2Cu +O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
+) Cho phần dung dịch vào dung dịch NaOH lấy dư, thu lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao :
$MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$
1.
\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\rightarrow C_6H_{12}O_6+C_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6\xrightarrow[xt:enzim]{t^o:30-35^o}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{xt:men\left(giấm\right)}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{H_2SO_4đặc,t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
1.
C12H22O11+H2O→C6H12O6+C6H12O6C12H22O11+H2O→C6H12O6+C6H12O6
C6H12O6to:30−35o−−−−−→xt:enzim2C2H5OH+2CO2C6H12O6→xt:enzimto:30−35o2C2H5OH+2CO2
C2H5OH+O2xt:men(giấm)−−−−−−−−−−−−→CH3COOH+H2OC2H5OH+O2xt:men(giấm)→CH3COOH+H2O
CH3COOH+C2H5OHH2SO4đặc,to−−−−−−−−−−→CH3COOC2H5+H2O