Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(R_{tđ}=R_1+R_2+\dfrac{U}{I}=40\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{U}{I'}=7,5\Omega\)
Giải theo hệ PT theo \(R_1;R_2\) ta được: \(R_1=30\Omega;R_2=10\Omega\)
Hoặc: \(R_1=10\Omega;R_2=30\Omega\)
a)Hai điện trở mắc nối tiếp.
Khi đó, điện trở tương đương: \(R=R_1+R_2=25+15=40\Omega\)
Và dòng điện qua mỗi điện trở: \(I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{40}=0,3A\)
b)Chiều dài dây dẫn: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\)
\(\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{\rho}=\dfrac{15\cdot0,06\cdot10^{-6}}{0,5\cdot10^{-6}}=1,8m\)
a, Điện trở tương đương của mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=40\Omega\)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
\(I=\dfrac{U}{R_1+R_2}=\dfrac{12}{25+15}=0,3A\)
b, Đổi \(S=0,06mm^2=0,06.10^{-6}m^2\)
CT tính điện trở: \(R=\rho\dfrac{\iota}{S}\Rightarrow l=\dfrac{RS}{\rho}\)
Thay số vào: \(I=\dfrac{\left(15.0,06.10^{-6}\right)}{0,5.10^{-6}}=\dfrac{9}{5}=1,8m\)
Tóm tắt:
\(R_1=4\Omega\)
\(R_2=10\Omega\)
\(R_3=15\Omega\)
\(U_{AB}=5V\)
a. \(R_{tđ}=?\)
b. \(I_1=?\)
\(I_2=?\)
\(I_3=?\)
Giải:
a. Điện trở \(R_{23}\) có giá trị:
\(R_{23}=\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\Omega\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=4+6=10\Omega\)
b. Cường độ dòng điện qua \(R_1\) và \(R_{23}\):
\(I=I_1=I_{23}=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{5}{10}=0,5A\)
Hiệu điện thế áp vào \(R_2\) và \(R_3\):
\(U_{23}=U_2=U_3=I_{23}R_{23}=0,5.6=3V\)
Cường độ dòng điện qua \(R_2\):
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{3}{10}=0,3A\)
Cường độ dòng điện qua \(R_3\):
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{3}{15}=0,2A\)
Để bếp hoạt động bình thường ta nên dùng hiệu điện thế \(220V.\)
Cường độ dòng điện qua bếp là :
\(I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{880}{220}=4A.\)
Để bếp hoạt động bình thường ta phải dùng hiệu điện thế 220V.
Cường độ dòng điện qua bếp:
\(I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{880}{220}=4A\)
Bài 1 :
a,
Ta có: \(R_1ntR_2\)
\(=>R_{tđ}=R_1+R_2=20+20=40\Omega\)
\(=>R_{tđ}>R_1;R_2\)
b,
\(\dfrac{1}{R'_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{2}{20}=>R_{tđ}=10\Omega\)
\(=>R_{tđ}< R_1;R_2\)
c, \(\dfrac{R_{tđ}}{R'_{tđ}}=\dfrac{40}{10}=4\)
...
Bài 2 :
Theo định luật ôm :
\(I=\dfrac{U}{R}=>R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{6+6}{0,5}=24\Omega\)
=> Hai đèn này sáng yếu hơn .
Cường độ dòng điện thực tế là :
\(I_{tt}=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{24}=0,25A\)
Vì \(I_{tt}< I_{đm}=>\) Hai đèn sáng yếu .
Điện trở lớn nhất của biến trở là: \(R_{max}=\dfrac{U_{max}}{I_{max}}=\dfrac{30}{2}=15\text{ Ω}\)
Tiết diện của dây là:
\(S=\dfrac{pl}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.2}{15}=0,053.10^{-6}m^2=0,053mm^2\)
Vì dây dẫn có tiết diện tròn nên \(S=\text{π}\dfrac{d^2}{4}\)
\(\Rightarrow d=2\sqrt{\dfrac{S}{\text{π}}}=2\sqrt{\dfrac{0,053}{3,14}}=0,26mm\)
Công suất của bàn là:
\(P=U.I=200.0,5=110\left(W\right)\)
Điện năng tiêu thụ trong 1h:
\(A=P.t=110.1.60.60=396000\left(J\right)=0,11\left(kWh\right)\)
Bạn xem lại đề nhé
Câu a k có câu hỏi nên mình k lm nhé
b) Điện trở tương đương của mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10.20}{10+20}=\dfrac{20}{3}\left(\Omega\right)\)
Công suất của mạch:
\(P=\dfrac{U^2}{R_{tđ}}=\dfrac{12^2}{\dfrac{20}{3}}=21,6\left(W\right)\)
Công của dòng điện sinh ra trg 1 giờ:
\(A=P.t=21,6.1.60.60=77760\left(J\right)\)
a) Điện trở tương đương của mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=10+20=30\left(\Omega\right)\)
Công suất của mạch:
\(P=\dfrac{U^2}{R_{tđ}}=\dfrac{12^2}{30}=4,8\left(W\right)\)
Công của dòng điện sinh ra trong 1h:
\(A=P.t=4,8.1.60.60=17280\left(J\right)\)
Điện trở của dây dẫn:
\(R=\rho.\dfrac{\iota}{S}=0,4.10^{-6}.\dfrac{50}{0,2.10^{-6}}=100\Omega\)
Cường độ dòng điện chay qua dây dẫn:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{100}=2,2A\)
cj học giỏi Lý thật ;-;