Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
III.
1. appearance sau tính từ thì sẽ là danh từ
2. necessary sau động từ tobe trong trường hợp này thì cũng là tính từ luông
3. happily câu này thì mình áp dụng cấu trúc mà v+adv
4. interesting cái này thì mình nghe cô mình nói là nếu mà mình nói cái gì, hay ai đó thú vị thì mình sẽ dùng interesting, còn nếu mình nói mình hay ai đó do cái gì hay ai đó làm cho cảm thấy thú vị thì là interested.
5. pollution còn air pollution thì cơ bản là nói về ô nhiễm không khí thôi
6. preparation sau tính từ thì sẽ là danh từ
IV.
1. c on➜in, người ta có cái quy định á, là in the month, on the day, at the time
2. d celebrating➜celebrated, theo như tui hiểu thì nó như là passive voice á
3. b who➜which, mount pinatubo đâu phải là nói về ai đâu, mà người ta đang nói tới cái núi mà, với lại đằng sau nữa là kiểu giới thiệu về núi á nên là mình đổi như vậy
4. b therefore➜because, dịch nam bị ướt vì anh ấy đã quên mang dù vào ngày hôm qua
uhmmmm...tui cx hong chắc lắm đâu mà nếu bạn còn gì thắc mắc thì cứ hỏi nghen, tại mấy cái đó là tui mới nghĩ ra tạm thời thôi á
1. My brother (listen)listened to music last night.
2. When I came to see Peter, he (do)was doinghis homework.
3. Mr Manh wishes he (be)were in Paris now.
4. Up to present, Mr John (write)has written more than one hundred novels.
5. Tim (always blame)is always blaming his faults on the others.
6. Mary (write)writes her pen pal once a week.
7. When the milkman came, my family (have)was having dinner.
8. Lan and Maryam (not respond)haven't responded each other for along time.
9. If she (study)studies harder, she (pass)will pass the examination.
10. It's important that you arm (operate)be operated now
Thanh Hoàng Thanh ưi:
1. be opposed to (somebody's) doing something (a) / oppose to doing something (v): phản đối làm gì;
2. require somebody to do something (v): yêu cầu ai làm gì;
3. be broken down (a): hỏng hóc;
4. be unemployed (a): thất nghiệp;
5. regret doing something (v): tiếc đã làm gì.
Nếu cậu thấy hay, hãy thả tim và like cho mình nhé!
1. A. celebrate B. together C. restaurant D. organize
2. A. pollution B. awareness C. disappear D. addition
3. A. apple B. butter C. mother D. advance
4. A. protection B. referee C. dictation D. increasing
5. A. carriage B. damage C. survive D. lightning
6. A. generosity B. occurrence C. priority D. memorial
1. A. celebrate B. together C. restaurant D. organize
2. A. pollution B. awareness C. disappear D. addition
3. A. apple B. butter C. mother D. advance
4. A. protection B. referee C. dictation D. increasing
5. A. carriage B. damage C. survive D. lightning
6. A. generosity B. occurrence C. priority D. memorial
Scarcely had I gone home when I phoned him.
-Scarcely/Barely/Hardly+had+S+PII+when+S+V(quá khứ đơn)+.........
= No sooner + had + S+ PII+than+S+V(quá khứ đơn)+.........
-Nghĩa: Vừa mới ....... thì đã .............
-Tạm dịch: Tôi gọi cho anh ta ngay khi tôi về nhà
= Tôi vừa mới về nhà thì tôi đã gọi cho anh ta.
Chào Minh Anh Can nhé!
Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh
Cấu trúc với tính từ ngắn (Short Adj): thêm đuôi “er” vào sau tính từ hoặc phó từ ngắn.
S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Lưu ý: Với tính từ có âm tận cùng là “y” thì phải đổi thành “i” thêm “er” và nó bị coi là tính từ ngắn. Ex: pretty => prettier
Trong trường hợp tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm tận cùng thì phải gấp đôi phụ âm cuối. Ex: big => bigger
Tính từ dài (Long Adj): thêm more/less.
S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun
Ex: Lan is more beautiful than me.
Chúc em học vui vẻ và có nhiều trải nghiệm bổ ích tại Hoc24.vn nhé!
Only by using force could the door be open.
Only by + Ving/ Noun + aux + S + V : chỉ bằng cách
CBĐ nói về khả năng trong quá khứ: S + could be + P2 (by O)
Without + Ving / N : mà không có
1 She last visited her hometown 2 years ago
2 My roomate advised me to take the job
3 Although the children are poor, they seem happy
4 Peter asked me who put the salt in his cup of coffee
5 English is spoken widely in Singapore
1. She last visited her hometown 2 years ago
2. My roomate advised me to take the job
3. Although the children are poor, they seem happy
4. Peter asked me who put the salt in his cup of coffee
5. English is spoken widely in Singapore