Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 B Dịch ngữ nghĩa là ra
2 B a week off: 1 tuần đc nghỉ
3 A usually: dấu hiệu thì HTĐ
4 C câu cần 1 adj
5 B: when: khi
longest ( meaning )
off ( 1 tuần nghỉ )
buy ( usually => hiện tại đơn )
traditional ( adj + Noun )
when nối 2 mệnh đề
7 D(How often:Bao lâu-dùng để chỉ tần suất)
8 C(newreaders:người đọc tin tức)
9 A(remote control:điều khiển)
10 B(so:vì vậy)
1 B(Where:ở đâu-dùng để chỉ địa điểm)
2 B(Who:ai-dùng để chỉ người)
3 A(Because:Bởi vì-Tạm dịch:Anh trai tôi ko thích bơi vì anh ấy sợ nước)
4 B(But:Nhưng-Tạm dịch:Chị gái tôi thích ra rạp chiếu phim còn tôi thích xem TV ở nhà)
5 A(Whose:của ai-dùng để chỉ vật)
1B Tokyo => hỏi địa điểm nên dùng where
2B tennis player => hỏi người nên dùng who
3A
4B
5A
Giải thích:
- “an” được dùng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i)
- “a“ được dùng trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm, bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h“
- ''some'' được sử dụng cho các danh từ số nhiều đếm được và dùng trong câu khẳng định (đôi khi dùng cho các danh từ không đếm được như: some milk, some orange juice)
- ''any'' được dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn
some - any
some
some - any
any
some - any
some
any
an
any
some
a
any
some
an
a
This room nay be used for the classroom
chuyển sang bị động với khuyết thiếu: giữ nguyên động từ khuyết thiếu và thêm be
1.B(quá khứ có trạng từ yesterday)
2.A(như câu trên)
3.C(quá khứ có từ last)
4.B(quá khứ bị động)
5.A(quá khứ do có last)
III.
1. Chọn A (Do fix là sửa, basketball là bóng rổ thì chỉ có câu A là phù hợp với basketball chứ ring và pool không liên quan gì hết)
2. Chọn B (Vì racket là vợt mà chơi tennis thì phải có một cái vợt thật tốt)
3. Chọn C (Vì goggles là kính bảo hộ ở đây nghĩa là kính bơi che chắn mắt khỏi nước)
4.Chọn A(Vì trước nó có chữ ''a'' nên phía sau phải là Danh từ.)
5.Chọn B(Serve a ball là giao banh => dịch nghĩa phù hợp)
:3 thanh kiu nhó