Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi n là số thể hệ tự thụ phấn .
Ta có :
\(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^n=12,5\%\)
\(\Rightarrow n=3\)
Vậy quần thể tự thụ phấn 3 lần .
Độ ẩm ảnh hưởng đến hình thái, sinh lí của động vật và thực vật. Ví dụ:....như cây sống nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng như ở dưới tán rừng, ven bờ suối,.... ........................................... thực vật có 2 nhóm thực vật là:............ thực vật ưa ấm................và thực vật .......... chịu hạn...................... Động vật có 2 nhóm động vật là:........động vật biến nhiệt....................và động vật ...............hằng nhiệt.................
- Thực vật có 2 nhóm là thực vật có mạch dẫn và thực vật không có mạch dẫn
- Động vật có 2 nhóm là động vật có xương sống và đv không xương sống.
P: AA (cao) x aa (thấp)
G A a
F1: Aa (100% cao)
F1: Aa (cao) x Aa (cao)
G A, a A, a
F2: 1AA : 2Aa :1aa
KH : 3 cao : 1 thấp
Câu 6: Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó cả hai loài cùng có lợi là biểu hiện của mối quan hệ
A. Cộng sinh B. Hội sinh
C. Cạnh tranh D. Nửa kí sinh
Câu 7: Nguyên nhân gây ra hiện tượng thoái hóa giống là:
A. Do tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật và giao phối gần ở động vật
B. Do tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật và giao phối gần ở động vật
C. Do ở các thế hệ con tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần
D. Do ở các thế hệ con tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần
Câu 8: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a qui định hạt xanh; gen B quy định vỏ trơn, gen b qui định vỏ nhăn, các gen di truyền độc lập. Cho lai cây hạt vàng, vỏ trơn thuần chủng với cây hạt xah vỏ nhăn F1 thu được 100% cây hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 lai với cây khác, F2 thu được 4 loại KH với tỉ lệ 3 cây hạt vàng, vỏ trơn : 3 cây hạt vàng, vỏ nhăn : 1 cây hạt xanh, vỏ trơn : 1 cây hạt xanh, vỏ nhăn. Kiểu gen của cây đem lai với F1 là:
A. Aabb B. AaBb C. aaBb D. aabb
Câu 9: Một đoạn mạch ARN có trình tự các nucleotit như sau: - A - U - G - X - A - U - . Đoạn mạch đơn của gen được dùng làm khuôn để tổng hợp nên đoạn mạch ARN trên là:
A. - T - A - X - G - T - A - B. - U - A - X - G - U - A -
C. - A - T - G - X - A - A - D. - A - A- G - X - A - A -
Câu 10: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 24. Tế bào sinh dưỡng của thể tam bội được tạo ra từ loài trên có bộ NST là
A. 3n = 36 B. (2n - 1) = 23 C. 4n = 48 D. (2n + 1) = 25
5 câu tiếp theo nào!
Câu 6: Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó cả hai loài cùng có lợi là biểu hiện của mối quan hệ
A. Cộng sinh B. Hội sinh
C. Cạnh tranh D. Nửa kí sinh
Câu 7: Nguyên nhân gây ra hiện tượng thoái hóa giống là:
A. Do tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật và giao phối gần ở động vật
B. Do tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật và giao phối gần ở động vật
C. Do ở các thế hệ con tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần
D. Do ở các thế hệ con tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần
Câu 8: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a qui định hạt xanh; gen B quy định vỏ trơn, gen b qui định vỏ nhăn, các gen di truyền độc lập. Cho lai cây hạt vàng, vỏ trơn thuần chủng với cây hạt xah vỏ nhăn F1 thu được 100% cây hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 lai với cây khác, F2 thu được 4 loại KH với tỉ lệ 3 cây hạt vàng, vỏ trơn : 3 cây hạt vàng, vỏ nhăn : 1 cây hạt xanh, vỏ trơn : 1 cây hạt xanh, vỏ nhăn. Kiểu gen của cây đem lai với F1 là:
A. Aabb B. AaBb C. aaBb D. aabb
Câu 9: Một đoạn mạch ARN có trình tự các nucleotit như sau: - A - U - G - X - A - U - . Đoạn mạch đơn của gen được dùng làm khuôn để tổng hợp nên đoạn mạch ARN trên là:
A. - T - A - X - G - T - A - B. - U - A - X - G - U - A -
C. - A - T - G - X - A - A - D. - A - A- G - X - A - A -
Câu 10: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 24. Tế bào sinh dưỡng của thể tam bội được tạo ra từ loài trên có bộ NST là
A. 3n = 36 B. (2n - 1) = 23 C. 4n = 48 D. (2n + 1) = 25
Bài 1:
Xét tỉ lệ kiểu hình F2: 75% dài:25% ngắn ~3:1
=> dài THT so với ngắn
Quy ước gen: A dài. a ngắn
P(t/c). AA( dài). x. aa( ngắn)
Gp. A. a
F1. Aa(100% dài)
F1xF1. Aa( dài). x. Aa( dài)
GF1. A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 dài:1 ngắn
Bài 3:
Xét tỉ lệ F1: \(\dfrac{1329.gai.to}{1331.gai.nho}~\dfrac{1}{1}\)
=> Sinh ra 2 loại giao tử: 2=2.1
Gọi A ( tính trạng trội ) a( tính trạng lặn)
=> kiểu gen P: Aa x aa
Giả sử1: gai to THT so với gái nhỏ
Quy ước gen: A gai to a gai nhỏ
P. Aa( gai to). x. aa( gai nhỏ)
Gp. A,a. a
F1: 1Aa:1aa
kiểu hình: 1 gai to:1 gai nhỏ
Giả sử 2: gai nhỏ THT so với gai to
P. Aa( gai nhỏ). x. aa( gai to)
Gp. A,a. a
F1: 1gai to:1 gai nhỏ
tham khảo ở đây ( nếu đúng)
Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 73 Sách bài tập (SBT) Sinh học 9
a, -Xét nhóm TB 1: Vì thấy các NST kép đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo => nhóm tế bào đang ở kì giữa II của giảm phân
số TB của nhóm : 1200/12=100 tế bào
- Xét nhóm TB 2: Vì thấy có các NST đơn phân li về 2 cực của tế bào => nhóm tế bào này đang ở kì sau II của giảm phân
số TB của nhóm: 3840/24=160 tế bào
b, khi nhóm TB 1 kết thúc giảm phân tạo ra số giao tử là: 100*4=400
khi nhóm TB 2 kết thúc giảm phân tạo ra số giao tử là: 160*4=640
c,- Xét nhóm TB 1: số hợp tử được hình thành là: 40*400/100=160 hợp tử
số trứng tham gia thụ tinh nếu H là 20%: 160/20*100=800 ( trứng)
- Xét nhóm TB 2: số hợp tử dc hình thành là: 40*640/100=256 hợp tử
số trứng tham gia thụ tinh nếu H là 20%: 256/20*100=1280 ( trứng)
a, - nhóm tế bào 1: vì các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào nên các tế bào đang ở kì giữa của giảm phân II
số tế bào của nhóm lúc này là:1200:(24:2)=100
- nhóm tế bào 2:vì các NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào nên các tế bào đang ở kì sau của giảm phân II
số tế bào của nhóm lúc này :3840:24= 160
b,khi kết thúc nhóm giảm phân , số tinh trùng tạo ra từ :
- nhóm tế bào 1: 100.2=200( tinh trùng)
- nhóm tế bào 2: 160.2=320( tinh trùng)
c,số hợp tử đc tạo ra = số trứng đc thụ tinh= số tinh trùng đc thụ tinh=(320+200).40%=208
vậy số trứng tham gia thụ tinh:208:20%=1040 (trứng)
Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cậu huyết, tỉ lệ thể đồng hợp tăng dần, tỉ lệ thể dị hợp giảm dần.
Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây ra hỉện tượng thoái hóa vì tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại.