Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 5 :
1)
$2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$
n H2 = 14/22,4 = 0,625(mol)
n O2 = 2,8/22,4 = 0,125(mol)
Ta thấy :
n H2 / 2 = 0,3125 > n O2 / 1 = 0,125 nên H2 dư
Theo PTHH : n H2O = 2n O2 = 0,25 mol
=> m H2O = 0,25.18 =4,5 gam
2)
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Theo PTHH :
n CuO = n H2 = n Cu = 19,2/64 = 0,3(mol)
m CuO = 0,3.80 = 24(gam)
V H2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Câu 5
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,2------------------0,1----------0,3 mol
`n_(H_2)=(6,72)/(22,4)=0,3 mol`
`=>m_(Al_2(SO_4)_3)=0,1.342=34,2g`
c)`3H_2+Fe_2O_3->2Fe+3H_2O`to
0,3----------------------0,2 mol
H=95%
`=>m_(Fe)=0,2.56.95%=10,64g`
`#YBTran:3`
1 oxit kim loại hóa trị 3 là al2o3
dẫn khối lượng 16g h2
pthh 2al2o3 + 6h2-> 4al + 6h2o ( điều kiện phản ứng là nhiệt độ )
d.\(n_{H_2}=0,3mol\) ( đã tính ở câu b )
Gọi kim loại hóa trị III đó là R
\(R_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2R+3H_2O\)
0,1 0,3 ( mol )
Ta có:\(n_{R_2O_3}=\dfrac{16}{2M_R+48}\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{R_2O_3}=\dfrac{16}{2M_R+48}=0,1\)
\(\rightarrow M_R=56\) ( g/mol )
--> R là Sắt (Fe)
H2 + CuO \(\xrightarrow[]{t^o}\) Cu + H2O
a) nCuO = 16 : 80 = 0,2mol
Theo pt: nH2 = nCuO = 0,2 mol
=> V H2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
b) Theo pt: nCu = nCuO = 0,2 mol
=> mCu = 0,2 . 64 = 12,8g
nH2O = nCuO = 0,2 mol
=> mH2O = 0,2.18 = 3,6g
c) Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
Theo pt: nFe = nH2 = 0,2 mol
=> mFe = 0,2.56 = 11,2g
a: \(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3H_2O\)
b: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{H_2O}=n_{H_2}=0.1\cdot3=0.3\left(mol\right)\)
\(v_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(lít\right)\)
n Fe=0,5 mol
Fe+H2sO4->FeSO4+H2
0,5----------------------------0,5
=>VH2=0,5.22,4=11,2l
b) 2H2+O2-to>2H2O
0,5-------------------0,5
=>m H2O=0,5.18=9g
a. \(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH : Fe + H2SO4 ( loãng ) -> FeSO4 + H2
0,5 0,5
\(V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b. PTHH : 2H2 + O2 -> 2H2O
0,5 0,5
\(m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)