Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(1) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
(2) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
(3) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(4) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O.
(5) FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O.
(6) FeSO4 + Mg → MgSO4 + Fe.
Cho NaOH, không thấy gì là A, thấy có khí CO2 thoát ra là B.
a) Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg, Al không tan. Cho dung dịch NaOH vào Mg, Al, kim loại tan là Al, còn lại là Mg.
b) Dùng dung dịch NaOH: dung dịch nào thấy tạo kết tủa vẩn đục là dung dịch CaCl2; tạo kết tủa trắng keo sau đó tan khi cho dư NaOH là dung dịch AlCl3; còn lại là dung dịch NaCl.
c) Dùng nước: CaO tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục, lọc bỏ kết tủa và cho dung dịch Ca(OH)2 vào 2 chất còn lại, chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.
Đáp án C
Từ phản ứng (3), (4), (5) suy ra :
Z là CH3COONH4, E là CH3COONa, T là CH4.
Từ (2) suy ra Y là CH2(COONa)2.
Từ (1) suy ra X là C6H5OOCCH2COOCH=CH2.
Vậy công thức phân tử của X là C11H10O4.
Phương trình phản ứng :
C6H5OOCCH2COOCH=CH2+ 3NaOH →C6H5ONa + CH3CHO + CH2(COONa)2 + H2O
CH2(COONa)2 + 2NaOH → CH4 + 2Na2CO3
CH3CHO +2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 +2Ag + 2NH4NO3
CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3
CH3COONa + NaOH →CH4 + Na2CO3