Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau
Thành phần kiểu gen của Aa = 0 , 5 2 = 0.25
Thành phấn kiểu gen của AA = 0.25 + 0 , 5 - 0 , 25 2 = 0.375
Thành phần kiểu gen của aa = 1 – ( 0.25 + 0.375) = 0.375
Đáp án D
Nhận thấy từ thé hệ F1 sang thế hệ F2 có sự thay đổi mạnh mẽ về thành phần kiểu gen của quần thể không theo 1 hướng xác định:
AA : giảm 0,49 → 0,3
Aa : giảm 0,42 → 0,4
aa ; tăng 0,09 → 0,3
Đây thường là kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên lên quần thể
Đáp án D
B sai, mặc dù là kiểu hình trội (A-) giảm, kiểu hình lặn aa tăng nhưng không thể kết luận là chọn lọc loại bỏ kiểu hình trội được vì sự thay đổi này chỉ xảy ra ở 1 thế hệ, không đồng đều giữa 2 kiểu gen AA và Aa
Đáp án A
Gọi số thế hệ tự thụ là n.
Sau n thế hệ ta có: Aa = 0 , 5 2 n = 0 , 0625 → n = 3
Đáp án C
Tần số tương đối của các alen ở quần thể ban đầu là
Vì aa không sinh sản được nên F1 tạo ra từ 2 kiểu gen AA và Aa với tỷ lệ là
0,6AA: 0,4Aa
Tỷ lệ Aa sau 1 thế hệ tự thụ phấn là 0,4 × 1/2 = 0,2
Tỷ lệ kiểu gen aa = 0 , 4 × 1 - 1 2 : 2 = 0,1
Vậy tỷ lệ kiểu gen AA = 1-0,2 – 0,1 = 0,7.
Đáp án A
P: 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa
Sau n thế hệ tự thụ phấn
à Tỉ lệ kiểu hình trội =
à Giải PT à n = 3 à thế hệ F3
Đáp án A
P: 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa
Sau n thế hệ tự thụ phấn à Tỉ lệ kiểu hình trội
à Giải PT à n = 3 à thế hệ F3.
Đáp án A
Quần thể xuất phát có cấu trúc 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa
Giả sử quần thể tự thụ phấn qua n thế hệ, tỷ lệ kiểu hình trội là 47,5% → tỷ lệ kiểu hình lặn là 52,5%
Ta có : 0 , 35 + 0 , 4 ( 1 - 1 / 2 n ) 2 a a = 0 , 525 → n = 3
Chọn D
Cấu trúc quần thể xuất phát là 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1
Tự thụ nghiêm ngặt → sau mỗi thế hệ tự thụ Aa giảm đi 1 nửa.
Cấu trúc di truyền của quần thể sau một thế hệ tự thụ là: 0,375 AA + 0,25 Aa + 0,375 aa = 1.