Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giao tử đực: a = 5% = 0,05 → A – 1 – 0,05 = 0,95
Giao tử cái: a = 0,2 → A = 1 – 0,2 = 0,8
Thế hệ lai: AA = 0,95.0,8 = 0,76
Aa = 0,95.0,2 + 0,05.0,8 = 0,23
Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ: 0,23 : (0,76 : 0,23) = 23/99
Chọn đáp án D
Giao tử đực: a = 0,05 → A = 1 – 0,05 = 0,95
Giao tử cái: a = 0,2 → A = 1 – 0,2 = 0,8
Cá thể mang kiểu hình bình thường chiếm tỉ lệ: 1 – aa = 1 – 0,05.0,2 = 0,99
Cá thể mang gen đột biến chiếm tỉ lệ: 0,99 – AA = 0,99 – 0,95.0,8 = 0,23
Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ: 0,23 : 0,99 = 23/99
Tỷ lệ cá thể đột biến: 0,05 x 0,2 = 0,01 => Tỷ lệ cá thể bình thường: 0,99.
Tỷ lệ cá thể dị hợp: 0,05 x (1 – 0,2) + 0,2 x (1 - 0,05) = 0,23
=> Tỷ lệ dị hợp trong số các cá thể bình thường: 0 . 23 0 . 99
Chọn C.
Đáp án : C
Giả sử A bình thường >> a đột biến
Giao tử đực : a = 5% A = 95%
Giao tử cái : a = 20% A = 80%
Đời con theo lí thuyết : 76% AA : 23% Aa : 1% aa
Cá thể bình thường mang gen đột biến có kiểu gen Aa
Vậy trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ
23% /(23%+79%) = 23/99
Đáp án C
Tỉ lệ cá thể đột biến: 0,05 x 0,2 = 0,01 => Tỉ lệ cá thể bình thường: 1-0,01=0,99
Tỉ lệ cá thể dị hợp: 0,05.(1-0,2) + 0,2.(1-0,05) = 0,23. (giao tử cái bình thường x giao tử đực đột biến và ngược lại).
Tỉ lệ cá thể dị hợp trong số cá thể bình thường: 0 , 23 0 , 99 = 23 99
Đáp án D
Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình
Giả sử A- bình thường ; a – đột biến
Giao tử đực: 0,85A:0,15a
Giao tử cái: 0,8A:0,2a
Thể đột biến: 0,15 ×0,2 = 0,03
Đáp án A
Quá trình giảm phân ở cơ thể đực.
+ 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 15% (Aa), 15% (O).
+ 70% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa giảm phân bình thường tạo 35% (A), 35% (a).
Số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm
Chọn C
Cà độc dược có 2n = 24 NST.
Một thể đột biến,
Cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn à giao tử đb (mất đoạn) = giao tử bt = 1/2
Cặp NST số 3 có một chiếc bị lặp đoạn à giao tử đb (lặp đoạn) = giao tử bt = 1/2
Cặp NST số 4 có một chiếc bị đảo đoạn à giao tử đb (đảo đoạn) = giao tử bt = 1/2
Cặp NST số 6 có một chiếc bị chuyển đoạn à giao tử đb (chuyển đoạn) = giao tử bt = 1/2
các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường.
Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang đột biến có tỉ lệ 1/16 à đúng
II. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ 87,5%. à sai, tỉ lệ giao tử đột biến = 15/16
III. Giao tử chỉ mang đột biến ở NST số 3 chiếm tỉ lệ 6,25% à đúng, giao tử mang đột biến NST số 3 = 1/16
IV. Giao tử mang hai NST đột biến chiếm tỉ lệ 37,5%. à đúng, giao tử mang 2 NST đột biến
Chọn đáp án A
Quá trình giảm phân ở cơ thể đực
+ 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 15% (Aa), 15% (O)
+ 70% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa giảm phân bình thường tạo 35% (A), 35% (a)
P: (♂) AaBb x (♀) Aabb
→ Số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm (2n + 1) = (7,5% AaB + 7,5% Aab).(50%Ab + 50%ab) = 15%.
→ Đáp án A
Hướng dẫn: D
Giao tử đực: a = 5% = 0,05 → A – 1 – 0,05 = 0,95 Giao tử cái: a = 0,2 → A = 1 – 0,2 = 0,8
Thế hệ lai: AA = 0,95.0,8 = 0,76 Aa = 0,95.0,2 + 0,05.0,8 = 0,23
Trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ: 0,23 : (0,76 + 0,23) = 23/99