Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Thấp dài aabb = 25% =1/4 x 1 =1/2 x 1/2
Trường hợp 1 : 1/4 × 1 <=> Các phép lai : Aabb x Aabb , aaBb x aaBb
Trường hợp 2 : 1/2 × 1/2<=> Các phép lai : AaBb x aabb, Aabb x aaBb
Các phép lai phù hợp là 3, 4, 7, 8
Chọn B.
Tỉ lệ 3 : 1
=> 4 tổ hợp gen = 4 × 1 = 2 × 2 nên chỉ có thể là
aaBb x aaBb, Aabb x Aabb, AaBb × aabb, Aabb x aaBb chính là các TH (3), (4), (7), (8)
Đáp án B
Quy ước:
A: thân cao => a: thân thấp;
B: quả tròn => b: quả dài.
F 1 : 3 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài.
Tổng số tổ hợp : 4 = 4.1 = 2.2
Các phép lai thỏa mãn: aaBb x aaBb, Aabb x Aabb, AaBb x aabb, Aabb x aaBb.
Trong đó: aaBb x aaBb => aa(1BB : 2Bb : 1bb), các phép lai còn lại tương tự như vậy.
Vậy các phép lai (3), (4), (7), (8).
Đáp án C
Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình ở các phép lai:
F1 x Cây thứ I: 485 cây cao : 162 cây thấp = 3 : 1.
F1 x Cây thứ II: 235 cây cao : 703 cây thấp = 1 : 3.
F1 x Cây thứ III: 1235 cây cao : 742 cây thấp = 5 : 3.
Xét phép lai với cây thứ 3:
Ta thấy tính trạng do nhiều gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác.
Cây thấp = 3/8 = 3/4 x 1/2
Để tạo ra ti lệ này tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế 13 : 3 hoặc tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
TH1: Cây đem lai sẽ là Aabb, cây F1 có kiểu gen là AaBb.
AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb.
Vậy A_B_ ; aaB_; aabb quy định cây cao; Aabb quy định cây thấp.
TH2: Cây đem lai sẽ là AaBb, cây F1 có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb.
AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb.
AaBb x aaBb tạo ra (3/4 x 1/2) aaB_ = 3/8aaB_.
Vậy A_bb ; aaB_; aabb quy định cây cao; A_B_ quy định cây thấp.
Nội dung 1 sai, cây thứ 3 có 2 trường hợp về kiểu gen.
Nội dung 2 sai, tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế hoặc tương tác bổ sung.
Nội dung 3 đúng, TH1 F1 có 1 trường hợp về kiểu gen, TH2 F1 có 2 trường hợp về kiểu gen, vậy F1 có thể có 3 kiểu gen.
Nội dung 4 sai. Nếu cây thứ nhất có kiểu gen AABB thì đời con sẽ cho 100% A_B_.
Nội dung 5 đúng. AaBb x (AABb hoặc AaBB) tạo ra 3/4 A_B_ : 1/4 (aaB_ hoặc A_bb) = 3 cây thấp : 1 cây cao.
Có 2 nội dung đúng
Đáp án B
Phép lai |
KG |
KH |
(1) AAaaBbbb ´ aaaaBBbb |
3´4 =12 |
2´2=4 |
(2) AAaaBBbb ´ AaaaBbbb |
4´4=16 |
2´2=4 |
(3) AaaaBBBb ´ AaaaBbbb |
3´3=9 |
2 |
(4) AaaaBBbb ´ AaBb |
3´4=12 |
2´2=4 |
(5) AaaaBBbb ´ aaaaBbbb |
2´4=8 |
2´2=4 |
(6) AaaaBBbb ´ aabb |
2´3=6 |
2´2=4 |
Đáp án A
Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình ở các phép lai:
F1 x Cây thứ I: 485 cây cao : 162 cây thấp = 3 : 1.
F1 x Cây thứ II: 235 cây cao : 703 cây thấp = 1 : 3.
F1 x Cây thứ III: 1235 cây cao : 742 cây thấp = 5 : 3.
Xét phép lai với cây thứ 3:
Ta thấy tính trạng do nhiều gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác.
Cây thấp = 3/8 = 3/4 x 1/2
Để tạo ra tỉ lệ này tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế 13 : 3 hoặc tương tác bổ sung kiểu 9:7.
TH1: Cây đem lai sẽ là Aabb, cây F1 có kiểu gen là AaBb.
AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb.
Vậy A_B_ ; aaB_; aabb quy định cây cao; Aabb quy định cây thấp.
TH2: Cây đem lai sẽ là AaBb, cây F1 có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb.
AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb.
AaBb x aaBb tạo ra (3/4 x 1/2) aaB_ = 3/8aaB_.
Vậy A_bb ; aaB_; aabb quy định cây cao; A_B_ quy định cây thấp.
Nội dung I sai, cây thứ 3 có 2 trường hợp về kiểu gen.
Nội dung II sai, tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế hoặc tương tác bổ sung.
Nội dung III đúng, TH1 F1 có 1 trường hợp về kiểu gen, TH2 F1 có 2 trường hợp về kiểu gen, vậy F1 có thể có 3 kiểu gen.
Nội dung IV đúng. AaBb x (AABb hoặc AaBB) tạo ra 3/4 A_B_ : 1/4 (aaB_ hoặc A_bb) = 3 cây thấp : 1 cây cao.
Có 2 nội dung đúng.
Đáp án D
I đúng, có tối đa 4 loại kiểu gen đồng hợp: AABB; AAbb;aaBB; aabb
II sai,
AABb → AA(BB,Bb,bb)
aaBb → aa(BB,Bb,bb)
aabb →aabb
aaBB→aaBB
→ Có tối đa 7 kiểu gen.
III sai, tỷ lệ cây thân thấp: aa--=0,8;
tỷ lệ cây hoa trắng
IV sai, cây thân cao hoa đỏ được tạo ra từ sự tự thụ phấn của AABb → AA(1BB:2Bb:1bb)
Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3
Đáp án A
F 1 thân cao lai với cá thể khác được F 2 gồm 7 thân thấp : 9 thân cao. Biết F 1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen không đồng thời chứa 2 alen trội quy định thân thấp. Kiểu gen của F 1 và cây lai tương ứng là: AaBb x AaBb
Đáp án A
A: cao >> a: thấp, B: tròn >> b: dài
a a , b b = 215 860 = 1 4 số tổ hợp giao tử là 4 = 2x2 = 4 x 1 (cả bố và mẹ phải cho giao tử ab)
- TH1 = 4 = 2 x 2 → II, IV thỏa mãn
- TH2 = 4 = 4 x 1 → VII thỏa mãn
→ Có 3 phép lai phù hợp
Đáp án A
F1 có cây thân cao (1 tính trạng) mà lại có 8 tổ hợp à có 2 cặp gen, quy luật tương tác bổ sung.
Gọi 2 cặp gen là (alen A, a; alen B, b).
F1 dị hợp 2 cặp gen là AaBb.
F2 có 8 tổ hợp = 4 tổ hợp x 2 tổ hợp.
Mà kiểu gen của cá thể khác không đồng thồi chứa 2 alen trội quy định thân thấp à Aabb hoặc aaBb