Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Đáp án D.
Ta có: save money for a rainy day (idm): để dành tiền cho những lúc khó khăn.
Dịch: Cho dù bạn giàu có thì bạn vẫn nên tiết kiệm một số tiền phòng những lúc khó khăn.
Đáp án B
Tại sao tác giả lại đề cập trong đoạn văn rằng những người nộp đơn xin việc nên viết một bản tóm tắt sự nghiệp hay mà ngắn gọn?
A. Để khiến nhà tuyển dụng quan tâm đến những gì họ muốn.
B. Để khiến những người phỏng vấn tò mò hơn về bạn.
C. Bởi vì những người tuyển dụng không quan tâm bạn đã đạt được thành công gì.
D. Bởi vì nó có thể cung cấp các kĩ năng cụ thể ở vị trí của họ.
Từ khóa: applicants/ write a good brief career summary
Căn cứ thông tin đoạn 4:
“Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to four sentences long. A good one will make the person reviewing your application want to read further." (Thay vào đó, hãy sử dụng chỗ giấy đó để viết bản tóm tắt về sự nghiệp. Một bản tóm tắt phù hợp là tầm 3 đến 4 câu ngắn gọn. Một bản tóm tắt hay sẽ khiến cho người đọc hồ sơ xin việc của bạn muốn đọc nhiều hơn nữa).
Đáp án C
Theo đoạn văn, thông tin nào những người xin việc nên bao hàm trong bản sơ yếu lí lịch của họ?
A. các kĩ năng cụ thể cho các công việc trước đây
B. các thành tựu đạt được trong quá khứ
C. các chức vụ, vị trí công việc trước đây
D. mục tiêu trong tương lai
Từ khóa: information/ include in their resume
Căn cứ các thông tin trong đoạn văn:
“The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential” (Vấn đề lớn nhất có lẽ là liệt kê các công việc mà bạn đã làm trong chức vụ trước đây: tất cả những điều này nói cho nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn biết những gì bạn có thể làm được. Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả hai thứ đó đều rất quan trọng).
“Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space.” (Viết về những điều bạn đang cố gắng đạt được trong cuộc sống - mục tiêu của bạn - là một sự lãng phí giấy).
Đáp án A
Avoid: tránh Suggest: đề nghị
Enjoy: thích thú Mind: phiền, ngại
Women should (50)_________ wearing too much jewelry or make up. => Phụ nữ nên tránh
mang quá nhiều nữ trang hoặc trang điểm quá đậm.
Đáp án B
Happy: vui mừng ( hạnh phúc)
Pleasant: dễ thương, vui vẻ
Disappointed: thất vọng
Excited: hào hứng
Be (48) _____________ to everyone as soon as you walk in the door. => Hãy tỏ ra vui vẻ và thân thiện với mọi người ngay khi bạn vừa bước vào.
Đáp án C
Attendances: sự tham gia
Attentions: sự chú ý
Impressions: ấn tượng
Pressures: áp lực
First (49) ____________ are extremely important in the interview process. => ấn tượng đầu tiên rất quan trọng trong quá trình phỏng vấn.
Đáp án C.
Tạm dịch: ... laptops (and all the business and personal information they contain) are easy targets for skilled thieves: Máy tính xách tay (và tất cả những thông tin kinh doanh hay cá nhân mà nó chứa đựng) là những mục tiêu dễ dàng cho các tên trộm chuyên nghiệp.
A. aim (n): mục đích, dự định, sự chĩa súng vào ai = B. object
Ex: Her aim is to be famous: Mục đích của cô ấy là nổi tiếng.
C. target (n): kết quả mà bạn cố gắng để đạt được, vật hay người được nhằm vào, con mồi, mục tiêu.
D. goal (n): mục đích trong đời, bàn thắng.
Ex: to pursue one’s goal in life: theo đuổi mục tiêu của đời mình.
Chọn target vì từ này mang hàm nghĩa con mồi (trong trộm cắp).
Đáp án là C. Save (sth) for a rainy day: dành dụm tiền bạc cho ngày mai