K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 4 2018

Chọn đáp án B

(a), (b) đúng là các ứng dụng của este.

(c) metyl axetat (este) và axit propionic có cùng CTPT C3H6O2 → đồng phân.

(d) etyl axetat là este, không có H "linh động" (H gắn với các nguyên tố

có độ âm điện lớn như O, F, N,...) không tạo được liên kết hiđro liên phân tử → (d) sai.!

Theo đó, có 3 phát biểu đúng, 1 phát biểu sai

28 tháng 7 2019

Etyl axetat CH3COOC2H5 là sản phẩn được tổng hợp từCH3COOH và C2H5OH với xúc tác là H2SO4 đặc (phản ứng este hóa)

Đáp án cần chọn là: A

1. Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O2, được tạo nên từ ancol etylic. Tên của X là A. etyl propionat                  B. etyl fomat                         C. etyl axetat                         D. etyl butirat 2. Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa thành những chất nào sau đây ?  A. NH3, CO2.                         B. NH3, CO2, H2O.                C. H2O, CO2.                          D. NH3, H2O. 3. Chất nào sau đây không phải là este A....
Đọc tiếp

1. Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O2, được tạo nên từ ancol etylic. Tên của X là

 

A. etyl propionat                  B. etyl fomat                         C. etyl axetat                         D. etyl butirat

 

2. Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa thành những chất nào sau đây ? 

 

A. NH3, CO2.                         B. NH3, CO2, H2O.                C. H2O, CO2.                          D. NH3, H2O.

 

3. Chất nào sau đây không phải là este

 

A. CH3COOC2H5                  B. HCOOCH3                        C. HCOOCH=CH2                D. C2H5OC2H5

 

4. Số phản ứng xảy ra khi cho các đồng phân đơn chức của C2H4O2 phản ứng với  Na, NaOH, Na2CO3

 

A. 5                                         B. 3                                         C. 2                                         D. 4

 

5. Chọn phát biểu sai:

A. Các este thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường

B. Các este thường có mùi thơm đặc trưng

C. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn nhiệt độ sôi của axit hoặc ancol có cùng phân tử khối

D. Các este tan vô hạn trong nước.

6. Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5OH, NaOH, Na. Số cặp chất phản ứng được với nhau trong điều kiện thích hợp là:

 

A.3                                          B.4                                          C.2                                          D.5

 

7. Hỗn hợp (A) gồm 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3. Thể tích dung dịch NaOH 2M cần để xà phòng hóa 14,8 gam hỗn hợp (A) là (cho C=12, O=16, H=1)

 

A. 200ml                                B. 150ml                                C. 50ml                                  D. 100ml

 

8. Thủy phân 8,8 gam este (X) có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là (cho C=12, O=16, H=1, Na=23)

 

A. 8,2g                                    B. 4,1g                                    C. 4,2g                                    D. 3,4g

 

9. Cho 6 gam axit axetic phản ứng với 6 gam etanol có axit sunfuric đậm đặc làm xúc tác, hiệu suất phản ứng 50%. Sau  phản ứng số este thu được là

 

A. 6,0                                      B. 3,0                                      C. 8,8                                      D.4,4

 

10. Cho 3,7 gam este no, đơn chức mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH thu được muối và 2,3 gam ancol. Công thức cấu tạo của este là

 

A. HCOOC2H5                       B. CH3COOC2H5                   C. C2H5COOCH3                   D. C2H5COOC2H5

 

11. Chất béo là

 

A. este của glixerol và các axit no.                                    B. đieste của glixerol và các axit béo.

C. triglixerit.                                                                          D. trieste của glixerol và các axit mạch thẳng.

 

12. Số hợp chất hữu cơ đơn chức có cùng công thức phân tử C3H6O2 và đều tác dụng được với dung dịch NaOH là

 

A. 2                                         B. 5                                         C. 4                                         D. 3

 

13. Dầu mỡ để lâu bị ôi, thiu là do

 

A. chất béo bị vữa ra

B. bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí

C. chất béo bị thủy phân với nước trong không khí

D. chất béo bị xà phòng hóa

 

14. Đun glixerol với hỗn hợp axit panmitic, axit stearic (có axit H2SO4 làm xúc tác). Số trieste tối đa thu được là

 

A. 6                                         B. 4                                         C. 5                                         D. 3

15. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

A. CH3COOCH2C6H5           B. C15H31COOCH3                C. (C17H33COO)2C2H4          D. (C17H35COO)3C3H5

16. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị m là

A. 89                                       B. 101                                     C. 85                                       D. 93

17: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

A. Benzyl axetat.                  B. Triolein                             C. Metyl fomat.                     D. Metyl axetat.

18. Số đồng phân đơn chức ứng với CTPT C3H6O2

A. 1                                         B. 2                                         C.3                                          D.4

19. Số đồng phân đơn chức của C4H8O2 tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na là

A. 1                                         B. 2                                         C.3                                          D.4

20. Xà phòng hoá hoàn toàn 8,84g triolein bằng NaOH (vừa đủ). Tính m g glixerol và xà phòng thu được.

2
6 tháng 10 2021

ban dang tach ra dai qua

13 tháng 10 2021

1. CH3COOC2H5 (etyl axetat)

Chọn C.

2. Nhờ các phản ứng sinh hóa phức tạp, chất béo bị oxi hóa thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.

Chọn C.

3. C2H5OC2H5 là một ete.

Chọn D.

4. Các đồng phân đơn chức của C2H4O2 gồm CH3COOH (tác dụng với Na, NaOH và Na2CO3) và HCOOCH3 (tác dụng với NaOH).

Chọn D.

5. Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường và chúng rất ít tan trong nước.

Chọn D.

6. Nếu các chất được đánh dấu theo thứ tự là 1, 2, 3, 4 thì các cặp cần tìm là (1,2), (1,3), (1,4), (2,4).

Chọn B.

7. Số mol hỗn hợp A là 14,8/74 = 0,2 bằng số mol NaOH phản ứng, suy ra thể tích cần tìm là 0,2/2 = 0,1 (lít) = 100 (ml).

Chọn D.

8. Số mol este X là 8,8/88 = 0,1 bằng số mol NaOH, khối lượng NaOH là 0,1.40 = 4 (g), áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm được khối lượng muối là m = 8,8 + 4 - 4,6 = 8,2 (g).

Chọn A.

9. Số mol axit là 6/60 = 0,1; số mol ancol là 3/23, số mol este sau phản ứng là 0,1.0,5 = 0,05, khối lượng cần tìm là 0,05.88 = 4,4 (g).

Chọn D.

10. Với este ở đáp án A, số mol este là 0,05; số mol ancol là 0,05 (thỏa yêu cầu đề bài).

Chọn A.

11. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.

Chọn C.

12. CTCT các hợp chất hữu cơ đơn chức có CTPT C3H6O2 gồm HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH và các chất trên đều tác dụng được với NaOH.

Chọn D.

13. Chọn B.

14. Chọn A.

15. Chọn D.

16. Số mol glixerol là 9,2/92 = 0,1 bằng 1/3 lần số mol NaOH, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng suy ra giá trị m = 9,2 + 91,8 - 3.0,1.40 = 89 (g).

Chọn A.

17. Chọn B.

18. Chọn C.

19. Các đồng phân đơn chức của C4H8O2 gồm (1) CH3CH2CH2COOH, (2) (CH3)2CHCOOH, (3) HCOOCH2CH2CH3, (4) HCOOCH(CH3)2, (5) CH3COOC2H5, (6) C2H5COOCH3. Các chất tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na gồm (3), (4), (5) và (6).

Chọn D.

20. Số mol triolein là 8,84/884 = 0,01 bằng 1/3 số mol NaOH và bằng số mol glixerol, khối lượng glixerol là 0,01.92 = 0,92 (g), khối lượng xà phòng (C17H33COONa) là 8,84 + 3.0,01.40 - 0,92 = 9,12 (g).

5 tháng 6 2018

Chọn đáp án C

Liên kết đôi C=O gồm một liên kết σ và một liên kết π.

Số liên kết σ gồm liên kết C–C, C–O và C–H: σC–C + σC–O + σC–H = 2 + 3 + 8 = 13

12 tháng 10 2018

- Dùng dung dịch brom → nhận ra etyl axetat: không làm mất màu; anlyl axetat và vinyl axetat làm mất màu dd brom.

- Đem anlyl axetat và vinyl axetat thủy phân bằng dd NaOH sau đó đem sp thủy phân cho tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3, sp của chất nào phản ứng cho Ag kết tủa => vinyl axetat.

Pt:        CH3COOCH2CH=CH2+Br2 →CH3COOCH2CHBr – CH2Br

CH3COOCH=CH2+ Br2 →CH3COOCHBr – CH2Br

CH3COOCH2CH=CH2+ NaOH →CH3COONa + HOCH2CH=CH2

CH3COOCH=CH2++ NaOH →CH3COONa + CH3CHO

CH3CHO + AgNO3 + 2 NH3+ H2O →CH3COONH4 + Ag↓ + NH4NO3

Đáp án cần chọn là: D

19 tháng 6 2019

Chọn đáp án B

Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:

Tên R' + Tên RCOO + at

Etyl axetat có CTCT là CH3COOC2H5

10 tháng 5 2017

Đáp án B

Etyl axetat có công thức hóa học là CH3COOC2H5

5 tháng 8 2019

Chọn đáp án B

Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:

Tên R' + Tên RCOO + at

Etyl axetat có CTCT là CH3COOC2H5 Chọn B

22 tháng 9 2017

Đáp án C