Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
(a), (b) đúng là các ứng dụng của este.
(c) metyl axetat (este) và axit propionic có cùng CTPT C3H6O2 → đồng phân.
(d) etyl axetat là este, không có H "linh động" (H gắn với các nguyên tố
có độ âm điện lớn như O, F, N,...) ⇒ không tạo được liên kết hiđro liên phân tử → (d) sai.!
Theo đó, có 3 phát biểu đúng, 1 phát biểu sai
Etyl axetat CH3COOC2H5 là sản phẩn được tổng hợp từCH3COOH và C2H5OH với xúc tác là H2SO4 đặc (phản ứng este hóa)
Đáp án cần chọn là: A
1. CH3COOC2H5 (etyl axetat)
Chọn C.
2. Nhờ các phản ứng sinh hóa phức tạp, chất béo bị oxi hóa thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Chọn C.
3. C2H5OC2H5 là một ete.
Chọn D.
4. Các đồng phân đơn chức của C2H4O2 gồm CH3COOH (tác dụng với Na, NaOH và Na2CO3) và HCOOCH3 (tác dụng với NaOH).
Chọn D.
5. Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường và chúng rất ít tan trong nước.
Chọn D.
6. Nếu các chất được đánh dấu theo thứ tự là 1, 2, 3, 4 thì các cặp cần tìm là (1,2), (1,3), (1,4), (2,4).
Chọn B.
7. Số mol hỗn hợp A là 14,8/74 = 0,2 bằng số mol NaOH phản ứng, suy ra thể tích cần tìm là 0,2/2 = 0,1 (lít) = 100 (ml).
Chọn D.
8. Số mol este X là 8,8/88 = 0,1 bằng số mol NaOH, khối lượng NaOH là 0,1.40 = 4 (g), áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm được khối lượng muối là m = 8,8 + 4 - 4,6 = 8,2 (g).
Chọn A.
9. Số mol axit là 6/60 = 0,1; số mol ancol là 3/23, số mol este sau phản ứng là 0,1.0,5 = 0,05, khối lượng cần tìm là 0,05.88 = 4,4 (g).
Chọn D.
10. Với este ở đáp án A, số mol este là 0,05; số mol ancol là 0,05 (thỏa yêu cầu đề bài).
Chọn A.
11. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
Chọn C.
12. CTCT các hợp chất hữu cơ đơn chức có CTPT C3H6O2 gồm HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH và các chất trên đều tác dụng được với NaOH.
Chọn D.
13. Chọn B.
14. Chọn A.
15. Chọn D.
16. Số mol glixerol là 9,2/92 = 0,1 bằng 1/3 lần số mol NaOH, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng suy ra giá trị m = 9,2 + 91,8 - 3.0,1.40 = 89 (g).
Chọn A.
17. Chọn B.
18. Chọn C.
19. Các đồng phân đơn chức của C4H8O2 gồm (1) CH3CH2CH2COOH, (2) (CH3)2CHCOOH, (3) HCOOCH2CH2CH3, (4) HCOOCH(CH3)2, (5) CH3COOC2H5, (6) C2H5COOCH3. Các chất tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na gồm (3), (4), (5) và (6).
Chọn D.
20. Số mol triolein là 8,84/884 = 0,01 bằng 1/3 số mol NaOH và bằng số mol glixerol, khối lượng glixerol là 0,01.92 = 0,92 (g), khối lượng xà phòng (C17H33COONa) là 8,84 + 3.0,01.40 - 0,92 = 9,12 (g).
Chọn đáp án C
Liên kết đôi C=O gồm một liên kết σ và một liên kết π.
Số liên kết σ gồm liên kết C–C, C–O và C–H: σC–C + σC–O + σC–H = 2 + 3 + 8 = 13
- Dùng dung dịch brom → nhận ra etyl axetat: không làm mất màu; anlyl axetat và vinyl axetat làm mất màu dd brom.
- Đem anlyl axetat và vinyl axetat thủy phân bằng dd NaOH sau đó đem sp thủy phân cho tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3, sp của chất nào phản ứng cho Ag kết tủa => vinyl axetat.
Pt: CH3COOCH2CH=CH2+Br2 →CH3COOCH2CHBr – CH2Br
CH3COOCH=CH2+ Br2 →CH3COOCHBr – CH2Br
CH3COOCH2CH=CH2+ NaOH →CH3COONa + HOCH2CH=CH2
CH3COOCH=CH2++ NaOH →CH3COONa + CH3CHO
CH3CHO + AgNO3 + 2 NH3+ H2O →CH3COONH4 + Ag↓ + NH4NO3
Đáp án cần chọn là: D
Chọn đáp án B
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Etyl axetat có CTCT là CH3COOC2H5
Chọn đáp án B
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Etyl axetat có CTCT là CH3COOC2H5 ⇒ Chọn B
Công thức của etyl axetat là CH3COOC2H5
Đáp án cần chọn là: B