Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
nX =0,02(mol)
X có CTPT CnH2n+3O2N nên X thuộc dạng muối của axit cacboxylic với gốc amoni hoặc amin. Áp
dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Theo gt ta có: $n_{X}=0,05(mol)$
$\Rightarrow M_{muoi}=82\Rightarrow $14n+1+12+16.2+23=82$
$\Rightarrow n=1\Rightarrow X=CH_3COOR$
Biện luận theo M tìm được R là $C_2H_5-$
Vậy X là $CH_3COOC_2H_5$. Etyl axetat
CTHH của muối : \(C_nH_{2n+1}COONa\)
Ta có :
\(n_{muối} = n_X = \dfrac{4,4}{0,55.16} = 0,5(mol)\\ \Rightarrow M_{muối} =14n + 68 = \dfrac{4,1}{0,5} = 82\\ \Rightarrow n = 1\)
Vậy CTHH của muối : CH3COONa
CTHH của X : CaH2aO2
Ta có:
\(M_X = 14a + 32 = 5,5.16\\ \Rightarrow a = 4\)
Vậy CTHH của X : \(CH_3COOC_2H_5(Etyl\ axetat)\)
Đáp án B
Ta có : nX = 1 , 82 91 = 0,02 (mol)
RCOONH3R’ + NaOH → RCOONa + R’NH2 + H2O
0,02 → 0,02
Do đó R + 67 = 1 , 64 0 , 02 = 82 ⇒ R = 15 (CH3)
Vậy công thức phân tử của X là: CH3COONH3CH3.
Đáp án B
nX = 1,82/91 = 0,02 mol
nY = nX = 0,02 mol => MY = 1,64/0,02 = 82 => Y: CH3COONa
n X = 1 , 82 / 91 = 0 , 02 m o l
X là muối của axit cacboxylic đơn chức và gốc amin: R C O O N H 3 R ’
R C O O N H 3 R ’ + N a O H → R C O O N a + R ’ N H 2 + H 2 O
0,02 → 0,02
Do đó R + 67 = 1,64/0,02= 82 → R = 15 ( C H 3 )
Vậy công thức phân tử của X là: C H 3 C O O N H 3 C H 3
Đáp án cần chọn là: B
mX = 88 nX = 0,05 = nmuối
RCOONa = 4,1/0,05 = 82 R = 15 là CH3 Chọn B.
Chọn đáp án D
MX = 102
X : RCOOR' + NaOH → RCOONa ; RCOOR' + KOH → RCOOK
m1 < m < m2 → 23 < R' < 39 → R' : 29
→ X : C2H5COOC2H5