Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
MX = 3,125.32 = 100 (C5H8O2)
Do E tác dụng với KOH sinh ra hai ancol có cùng số C nên ancol có số C từ 2 trở đi
Số C trung bình = 2,1/0,6 = 3,5
Suy ra một este là HCOOC2H5 (G/s là Y)
Hai ancol là C2H5OH, C2H4(OH)2
=> X là CH2=CH-COOC2H5
Do Z no, mạch hở nên Z là (HCOO)2C2H4
mE = 0,06.100 + 0,36.74 + 0,18.118 = 53,88g
Muối
→ mmuối = 0,06.110 + 0,72.84 = 67,08g
53,88 g E...67,08 g muối
134,7 g E...167,7g muối
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án B.
MX = 100(C5H8O2)
Mà E + KOH cho 2 ancol có cùng số C vậy 2 ancol chứa ít nhất 2C.
Do thu được 2 muối nên este còn lại là (HCOO)2C2H4.
=> m = 26,94 (g)
Thí nghiệm 2 dùng gấp 2,5 lần thí nghiệm 1 => m = 2,5.(0,03.110 + 0,36.84) = 83,85 (g)
MX =100 => X là C5H8O2
Số C trung bình = 0,75/0,2 = 3,75
Do E tác dụng với KOH sinh ra hai ancol có cùng số C nên ancol có số C từ 2 trở đi
Suy ra một este là HCOOC2H5 (G/s là Y)
Hai ancol là C2H5OH, C2H4(OH)2
=> X là CH2=CH-COOC2H5
=> Z là este của C2H4(OH)2 với axit fomic => Z là (HCOO)2C2H4
=> x + y + z = 0,2 (1)
Bảo toàn cacbon => 5x + 3y + 4z = 0,75 (2)
Bảo toàn oxi => n(O trong E)+ n (O cháy) = n(O trong CO2) + n(O nước)
=> nH2O = 0,2.2 + 0,875.2- 0,75.2 = 0,65 => 4x+3y+ 3z = 0,65(3)
Giải (1), (2) và (3) =>
=> mE = 18,3 gam
So sánh với 36,6 => 36,6 gấp đôi => Muôi là C2H3COONa: 0,1 và HCOONa: 0,2+0,1.2=0,4
=> m muối = 94. 0,1+ 0,4. 68 = 36,6 gam
Đáp án cần chọn là: A
dX/O2 = 3,125 → MX = 3,125.32 = 100
Gọi công thức phân tử của X là CxHyO2
Ta có: MX = 12.x + y + 16.2 = 100 → 12x + y = 68 → x = 5 và y = 8
Vậy công thức phân tử của X là C5H8O2
Số nguyên tử cacbon trung bình của E là nCO2/nE = 0,7/0,2 = 3,5 < 5
→ Trong hỗn hợp E có chứa este có 2 hoặc 3 nguyên tử cacbon.
Vì E + KOH → 2 ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) + 2 muối
→ Hai ancol đó là C2H5OH và C2H4(OH)2.
→ Trong hỗn hợp E có este chứa 3 nguyên tử cacbon
Công thức cấu tạo của X là CH2=CHCOOCH2CH3
→ Công thức cấu tạo của Y và Z lần lượt là:
→ Đáp án B
Chọn đáp án A.
« Phân tích: M X = 3 , 125 . 16 = 100 → ứng với công thức C 5 H 8 O 2 (este không no, có 1 nối đôi C=C).
Hỗn hợp E+KOH → hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon → ít nhất phải là ancol có 2C.
Theo đó, các este trong E đều có số C phải lớn hơn hoặc bằng 3 (nhỏ nhất có thể là H C O O C 2 H 5 ).
Mà khi đốt 0,2 mol E → 0,7 mol CO2, tức C - h ỗ n h ợ p E = 3 , 5 nên phải có một este trong E có số C bằng 3;
đề cho M Y < M X nên este Y chính là H C O O C 2 H 5 => ancol tạo Z là etylen glicol.
Thêm nữa, ancol tạo X phải đơn chức → là C 2 H 5 O H → cấu tạo của X là C H 2 = C H C O O C 2 H 5 .
Este Z no, thủy phân E chỉ thu được hai muối nên cấu tạo của Z phải là ( H C O O ) 2 C 2 H 4 ⇒ M Z = 118 .
+) E (19,28 g) + O2 (0,94 mol) → CO2 + H2O (0,64 mol)
→ Bảo toàn khối lượng: mCO2 = mE + mO2 – mH2O = 37,84(g) → nCO2 = 0,86 mol
→ Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,48 mol
→ nOH(ancol) = nNaOH = nCOO = 0,24 mol
ROH + Na → RONa + 1/2 H2 → nH2 = 0,12 mol
Bảo toàn khối lượng: mT = mbình tăng + = 9,2 + 0,12.2 = 9,44 g.
Từ giả thiết → T gồm ancol đơn chức và 2 chức
Mặt khác, do X, Y, Z đều mạch hở → các muối đều đơn chức.
→ số mol mỗi muối là 0,12 mol
→ Bảo toàn khối lượng: mmuối = mE + mNaOH - mT = 19,28 + 0,24.40 – 9,44 = 19,44 g
→ Mmuối = 19,44/0,24 = 81
→ Phải chứa HCOONa → Mmuối còn lại = (19,44 - 0,12.68)/0,12 = 94 (C2H3COONa)
+) Quy E về HCOOH, C2H3COOH, CH3OH, C2H4(OH)2, CH2, H2O
→ nHCOOH – nC2H3COOH = 0,12 mol, nH2O = - nCOO = -0,24 mol
Đặt nCH3OH = x; nC2H4(OH)2 = y; nCH2 = z
→ mE = 0,12.46 + 0,12.72 +32x + 62y + 14z – 0,24.18 =19,28 g. (1)
nCO2 = nC(E) = 0,12 + 0,12.3 + x + 2y + z (2)
nOH = x + 2y = 0,24 mol (3)
Từ (1), (2), (3) → x = 0,04 mol; y = 0,1 mol; z = 0,14 mol
→ Ancol là C2H5OH và C3H6(OH)2
→ Hỗn hợp E gồm 0,02 mol HCOOC2H5; 0,02 mol C2H3COOC2H5 và 0,1mol C2H3COOC3H6OOCH
este có KLPT nhỏ nhất là HCOOC2H5
% m H C O O C 2 H 5 = 0 , 02 . 72 19 , 28 . 100 % = 7 , 68 %
→ Đáp án C
Đáp án D
X có công thức dạng C n H 2 n - 2 O 4 và Y có dạng C m H 2 n - 10 O 6
- Trong 0,12 mol G đặt số mol X và Y lần lượt là a; b => a + b = 0,12 mol.
Phản ứng với NaOH có : 2a + 3b = 0,285 mol => a = 0,075; b = 0,045 mol
=>Tỷ lệ a : b = 5 : 3
- Trong 17,02 gam G đặt số mol X và Y lần lượt là 5x; 3x mol.
Đốt cháy G có tương quan CO2 và H2O:
=>Số mol X = 0,05 mol và số mol Y = 0,03 mol
=> 0,05n + 0,03m = 0,81, tìm được n = 9; m = 12
Để ý rằng thủy phân G thu được 2 ancol có cùng C => ancol tạo X là C3H8O2.
Mà thủy phan G thu được 3 muối nên
Công thức của X là : C3H8(OOCCH3)(OOCC3H7) và của Y là C3H8(OOCC2H5)3
=> khối lượng muối thu được là 27,36 gam (tính trong 0,12 mol G).
Đáp án A
MX = 3,125.32 = 100 (C5H8O2)
Do E tác dụng với KOH sinh ra hai ancol có cùng số C nên ancol có số C từ 2 trở đi
Số C trung bình = 2,1/0,6 = 3,5
Suy ra một este là HCOOC2H5 (G/s là Y)
Hai ancol là C2H5OH, C2H4(OH)2
=> X là CH2=CH-COOC2H5
Do Z no, mạch hở nên Z là (HCOO)2C2H4