Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt.
- Nước từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.
-Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt.
-Nước từ trên nguồn đổ uồn, chảy cuồn cuộn.
a) r, d hay gi?
- con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà.
- dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá.
b) uôn hay uông ?
- Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
- Không phải bò
Không phải trâu
Uống nước ao sâu
Lên cày ruộng cạn.
- da : Da em bé trắng hồng.
- ra : Cô giáo vừa bước ra khỏi lớp.
- gia : Gia đình em rất yêu thuơng nhau.
- dao : Con dao này sắc quá.
- rao : Cô bán bánh rao khản giọng mà chẳng ai mua.
- giao : Cô giáo giao rất nhiều bài tập về nhà.
uôn hoặc uông
- Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
- Không phải bò
Không phải trâu
Uống nước ao sâu
Lên cày ruộng cạn.
a)
Quê hương là cầu tre nhỏMẹ về nón lá nghiêng cheQuê hương là đêm trăng tỏHoa cau rụng trắng ngoài thềm.ĐỖ TRUNG QUÂNb) - Từ ngữ có tiếng mang vần iên : cô tiên, thiên nhiên, liên quan, biên bản, kiên định, …
- Từ ngữ có tiếng mang vần iêng : chiêng trống, khiêng hàng, xiềng xích, cái kiềng,…
a) da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da.
b) vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân.
a) rối – dối
- Cuối tuần, em được mẹ cho đi xem múa rối.
- Bố mẹ dạy em không được nói dối.
rạ - dạ
- Sau khi gặt xong, ngoài đồng chỉ còn gốc rạ.
- Bé đáp “dạ” ngoan ngoãn khi nghe bà gọi.
b) mỡ - mở
- Em không thích ăn thịt mỡ.
- Bố mở giúp em chiếc hộp đồ chơi.
nữa – nửa
- Em buồn vì tuần sau bố lại đi công tác nữa.
- Mẹ chia cho hai anh em mỗi người nửa chiếc bánh.
a) tr cây tre buổi trưa ông trăng con trâu nước trong |
ch che nắng chưa ăn chăng dây châu báu chong chóng |
b) thanh hỏi mở cửa ngả mũ nghỉ ngơi đổ rác vẩy cá |
thanh ngã thịt mỡ ngã ba suy nghĩ đỗ xanh vẫy tay |
- Từ có tiếng chứa vần ai : bài học, bãi biển, đãi gạo, chiều dài, cái gai, bé gái, số hai, hài hước, hái hoa, sợ hãi, hãm hại, lái xe, ngày mai, mái nhà, mài dao,…
- Từ có tiếng chứa vần ay : bay cao, số bảy, vị cay, cày cấy, đôi giày, giãy nảy, gảy đàn, hay ho, xe máy, hôm nay, ban nãy, nhảy nhót , vay mượn, …
a) Đặt câu để phân biệt các tiếng sau:
Trả lời:
- da, gia, ra
+ Làn da của bà nội đã có nhiều nếp nhăn.
+ Gia đình em rất hạnh phúc.
+ Giờ ra chơi, cả lớp cười đùa vui nhộn.
- dao, rao, giao
+ Mẹ thái thịt bằng con dao sắc.
+ Tiếng rao của bác bán hàng từ xa vọng lại.
+ Cô giáo giao bài tập làm văn cho cả lớp.
b) Tìm tiếng có vần uôn hay uông thích hợp với mỗi chỗ trống:
Trả lời:
- Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt.
- Nước trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.