Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bạn tham khảo nha:
-Một số loài động vật ở môi trường đới lạnh: Chồn Bắc Cực. Gấu trắng. Chim cánh cụt. Cá voi. Cú Tuyết. Hải Cẩu
-Một số loài động vật ở môi trường đới nóng, hoang mạc: sóc, chuột, linh dương,…
*Ở đới lạnh:
Khí hậu | Đặc điểm của động vật | Vai trò của các đặc điểm thích nghi | |
Khí hậu cực lạnh Đóng băng quanh năm Mùa hè rất ngắn | Cấu tạo
| Bộ lông dày Lông màu trắng (mùa đông) | Giữ nhiệt cho cơ thể Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét. Lẩn với màu tuyết che mắt kẻ thù. |
Tập tính | Ngủ trong mùa đông Di cư về mùa đông Hoạt động ban ngày trong mùa hè. | Tiết kiệm năng lượng Tránh rét, tìm nơi ấm áp Thời tiết ấm hơn |
*Ở hoang mạc đới nóng:
Khí hậu | Đặc điểm của động vật | Vai trò của các đặc điểm thích nghi | |
Khí hậu rất nóng và khô Rất ít vực nước và phân bố xa nhau. | Cấu tạo | Chân dài
Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày. Bướu mỡ lạc đà Màu lông nhạt, giống màu cát | Vị trí cơ thể ở xa so với cát nóng, mỗi bước nhảy xa, hạn chế ảnh hưởng của cát nóng. Không bị lún, đệm thịt chống nóng. Nơi dự trữ mỡ (nước trao đổi) Dễ lẫn trốn kẻ thù. |
Tập tính | Mỗi bước nhảy cao và xa Di chuyển bằng cách quăng thân Hoạt động vào ban đêm Khả năng đi xa
Khả năng nhịn khát Chui rúc sâu trong cát. | Hạn chế sự tiếp xúc với cát nóng. Hạn chế sự tiếp xúc với cát nóng
Tránh nóng Tìm nguồn nước phân bố rải rác và rất xa nhau Thời gian tìm được nước rất lâu. Chống nóng. |
*Môi trường đới nóng:
Động vật:
-Lạc đà
-Chuột nhảy
-Rắn hoang mạc
*Tập tính và đặc điểm cấu tạo:
-Chân cao,móng rộng,có đệm thịt dày
-Chân dài
-Bướu mỡ ở lạc đà
-Có bộ lông nhạt giống màu cát
-Hoạt động chủ yếu vào ban đêm
-Có khả năng đi xa,khả năng nhịn khát
-Di chuyển bằng cách quăng thân
-Có tập tính vùi sâu trong cát
*Môi trường đới lạnh:
Động vật:
-Gấu trắng
-Cá voi
-Chim cánh cụt
-Cáo Bắc Cực
-Cú tuyết
*Tập tính và đặc điểm cấu tạo:
-Bộ lông dày rậm,lớp mỡ dưới da dày
-Có bộ lông màu trắng
-Ngủ đông,di cư về mùa đông
-Hoạt động ban ngày vào mùa hạ
TỰ LÀM HOÀN TOÀN!
1. Cá voi:
- Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
- Cơ thể hằng nhiệt.
- Hô hấp bằng phổi.
- Cơ thể bao phủ bởi một lớp lông mao...
- Cấu trúc xương chi tương đồng với các loài thú trên cạn như: dơi, hà mã, người...
và còn những yếu tố khác như sự phát triển của phôi, về các chỉ số ADN...
Thú mỏ vịt:
- thú mỏ vịt đẻ con và nuôi con bằng sữa
- là đọng vật có vú
2.- Một số động vật có sinh sản vô tính là: trùng roi, hải quỳ, trùng giày, thủy tức , giun dẹp,...
- Ví dụ về loài động vật có sinh sản hữu tính: người, gà, chó, mèo, trai sông, giun đất,...
* Khái niêm: Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
*Có bốn loại môi trường chủ yếu:
+ Môi trường nước ví dụ: nước ngọt có tảo sống.
+ Môi trường trong đất: giun đất.
+ Môi trường trên mặt đất - không khí (môi trường trên cạn): trâu sống trên cạn.
+ Môi trường sinh vật: Giun đũa kí sinh trong ruột người.
(Tham khảo)
Sự thích nghi của lưỡng cư đối với môi trường nước ở các loài khác nhau là khác nhau:
+ Cá cóc Tam Đảo chủ yếu sống trong nước.
+ Ễnh ương lớn ở nước nhiều hơn ở cạn.
+ Ếch cây vừa ở nước vừa ở cạn.
+ Cóc nhà chủ yếu sống trên cạn.
+ Ếch giun sống trong hang đất.
Sự thích nghi của lưỡng cư đối với môi trường nước ở các loài khác nhau là khác nhau:
+ Cá cóc Tam Đảo chủ yếu sống trong nước.
+ Ễnh ương lớn ở nước nhiều hơn ở cạn.
+ Ếch cây vừa ở nước vừa ở cạn.
+ Cóc nhà chủ yếu sống trên cạn.
+ Ếch giun sống trong hang đất.
Tham khảo:
Sự thích nghi của lưỡng cư đối với môi trường nước ở các loài khác nhau là khác nhau:
+ Cá cóc Tam Đảo thích nghi với sống trong nước.
+ Ễnh ương lớn thích nghi với sống ở nước nhiều hơn ở cạn.
+ Ếch cây thích nghi với sống vừa ở nước vừa ở cạn, có thể leo trèo trên cây.
+ Cóc nhà thích nghi với sống chủ yếu trên cạn.
+ Ếch giun thích nghi với sống trong hang đất.
Ví dụ: Cá cóc Tam Đảo chủ yếu sống trong nước, ễnh ương lớn ở nước nhiều hơn cạn, ếch cây vừa ở nước vừa ở cạn, cóc nhà chủ vếu sống trên cạn.
Em tham khảo:
+ Môi trường nước: cá diếc, cá mè, cá quả, cá rô, baba, lươn, rắn nước, trai, sò, ốc, hến , tôm, cua,…
+ Môi trường cạn: trâu, bò, chó, mèo, lợn, gà, châu chấu, ve sầu, cánh cam, ngan, ngỗng, thỏ, giun, dế mèn, dế trũi, ấu trùng ve sầu,…
+ Môi trường không khí: diều hâu, chim sẻ, chim sâu, bướm, vịt trời,…
Bổ sung:
+ Môi trường trong đất
VD: chuột dúi, giun đất, ....