Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, NO3–. Chia dd thành hai phần bằng nhau
+ P2 + NaOH → 0,03 mol NH3 + 0,01 mol Fe(OH)3↓
+ P2 + BaCl2 dư → 0,02 mol BaSO4
● Dung dịch X sau khi chia thành hai phần bằng nhau:
nNH4+ = 0,03 mol; nFe3+ = 0,01 mol; nSO42- = 0,02 mol.
Theo bảo toàn điện tích: nNO3– = 0,03 + 0,01 x 3 - 0,02 x 2 = 0,02 mol.
mX = 2 x (0,02 x 62 + 0,03 x 18 + 0,01 x 56 + 0,02 x 96) = 8,52 gam
Đáp án A
Đặt n(Mg2+) = a và n(HCO3-) = b → BT điện tích: 0,2. 2 + 2a = 0,3. 2 + b → 2a – b = 0,2
Khi cho ½ X tác dụng với Na2CO3 dư: kết tủa là MgCO3 và CaCO3→ 84. a/2 + 100. 0,2/2 = 16,3 → a = 0,15
→ b = 0,1
Phần 2: Ca2+ (0,1); Mg2+ (0,075); SO42- (0,15); HCO3- (0,05)
Cô cạn, nung nóng: 2HCO3- → CO32- + CO2 + H2O và CO32- → O2-+ CO2.
→ m(chất rắn) = 0,1. 40 + 0,075. 24 + 0,15. 96 + 0,025. 16 = 20,6 (g)
Đáp án A
Đặt n(Mg2+) = a và n(HCO3-) = b
→ BT điện tích: 0,2. 2 + 2a = 0,3. 2 + b
→ 2a – b = 0,2
Khi cho ½ X tác dụng với Na2CO3 dư: kết tủa là MgCO3 và CaCO3
→ 84. a/2 + 100. 0,2/2 = 16,3
→ a = 0,15
→ b = 0,1
Phần 2: Ca2+ (0,1); Mg2+ (0,075); SO42- (0,15); HCO3- (0,05)
Cô cạn, nung nóng:
2HCO3- → CO32- + CO2 + H2O và CO32- → O2-+ CO2.
→ m(chất rắn) = 0,1. 40 + 0,075. 24 + 0,15. 96 + 0,025. 16 = 20,6 (g)
Đáp án A
Ta có khối lượng mỗi phần là 30,66 gam.
Cho phần một tác dụng với NaOH dư thu được 0,09 mol H2 do vậy trong X chứa Al dư.
Vậy trong mỗi phần chứa Fe, Al2O3 và Al dư 0,06 mol.
Cho phần 2 tác dụng với 1,74 mol HNO3 thu được 0,18 mol NO. Cô cạn dung dịch Y thu được các muối, nung rắn tới khối lượng không đổi thu được rắn chứa Al2O3 và Fe2O3 có số mol bằng nhau.
Gọi số mol của Fe, Al2O3 trong mỗi phần lần lượt là a, b
Và a=2b+0,06
Giải hệ: a=0,3; b=0,12.
Gọi x là số mol NH4NO3 có thể tạo ra.
Bảo toàn N:
n N O 3 - t r o n g m u o i K l = 1 , 74 - 0 , 18 - 2 x = 1 , 56 - 2 x
Bảo toàn e: 1 , 56 - 2 x = 0 , 12 . 6 + 0 , 18 . 3 + 8 x
Vậy NO3– trong muối là 1,5 mol.
Muối trong Y gồm Al(NO3)3 0,3 mol, Fe(NO3)2 0,3 mol và NH4NO3 0,03 mol.
Cho Y tác dụng với Na2CO3 dư thu được kết tủa là Al(OH)3 0,3 mol và FeCO3 0,3 mol.
→ a = 58 , 2 g
Trong 100ml dung dịch X có 0,1 mol Ba2+, 0,15 mol HCO3-
Trong 200ml dung dịch X có 0,2 mol Cl-
Do đó trong 50ml dung dịch X có 0,05 mol Ba2+, 0,075 mol HCO3- , 0,05 mol Cl- và x mol K+.
Theo định luật bảo toàn điện tích được x = 0,025.
Khi cô cạn xảy ra quá trình: 2HCO3- ⟶ CO32- + CO2 + H2O
Do đó: n C O 3 2 - = 0 , 0375
Vậy khối lượng chất rắn khan thu được là: m K + + m B a 2 + + m C O 3 2 - + m C l - = 11 , 85 ( g a m )
Đáp án C
Gọi x, y, z lần lượt là số mol Al3+ , Fe2+, SO42- trong dung dịch X. Ta có: nCl- = 3x + 2y - 2z (bảo toàn điện tích)
m = 162,5x + 127y + 25z
⇒ 7,58 <m< 14,83
Đáp án D
Chọn đáp án C
Xét trong 100 ml dung dịch X: 2H⁺ + CO32– → CO2 + H2O ⇒ nCO32– = nkhí = 0,1 mol.
Ba2+ + CO32– → BaCO3 || Ba2+ + SO42– → BaSO4 ⇒ nSO42– = (43 - 0,1 × 197) ÷ 233 = 0,1 mol.
NH4+ + OH– → NH3 + H2O ⇒ nNH4+ = nNH3 = 0,4 ÷ 2 = 0,2 mol.Bảo toàn điện tích: nNa+ = 0,2 mol.
⇒ mmuối trong 300ml X = 3 × (0,2 × 23 + 0,2 × 18 + 0,1 × 60 + 0,1 × 96) = 71,4(g) ⇒ chọn C.
• ddX chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dd thành hai phần bằng nhau
- P1 + NaOH → 0,03 mol NH3 + 0,01 mol Fe(OH)3↓
- P2 + BaCl2 dư → 0,02 mol BaSO4
• Dung dịch X sau khi chia thành hai phần bằng nhau:
nNH4+ = 0,03 mol; nFe3+ = 0,01 mol; nSO42- = 0,02 mol.
Theo BTĐT: nCl- = 0,03 + 0,01 x 3 - 0,02 x 2 = 0,02 mol.
mX = 2 x (0,02 x 35,5 + 0,03 x 18 + 0,01 x 56 + 0,02 x 96) = 7,46 gam
Đáp án B