Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Nhận thấy C4H10 =3 H2+ 2C2H2
→ nên coi hỗn hợp X gồm C3H6 : x mol, C2H2: y mol và H2: z mol
Khi đốt cháy Y tương đương đốt cháy X sinh ra 3x+ 2y mol CO2, 3x+ y+ z mol H2O
mdd giảm = mCaCO3 - mH2O - mCO2
→ 100. ( 3x+ 2y) - 44. (3x+ 2y) -18 ( 3x+ y +z) = 21,45
→ 114x+ 94y -18z = 21,45
Khi cho cho 0,5 mol hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4, thấy có 0,4 mol brom phản ứng
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn mà hỗn hợp Y sau phản ứng có khả năng làm mất Br2
→ chứng tỏ H2 đã phản ứng hoàn toàn
Bảo toàn liên kết π → z + 0,15 = x + 2y
→ nO2 = 4,5nC3H6 + 2,5 nC2H2 + 0,5nH2
= 4,5. 0,15 + 2,5. 0,075 + 0,5. 0,15 = 0,9375 mol
→ V= 21 lít.
Đáp án B
Nhận thấy
->nên coi hỗn hợp X gồm
Khi đốt cháy Y tương đương đốt cháy X sinh ra
= 21,45
=> 114x + 94y - 18z = 21,45
Khi cho 0,5 mol hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong C C l 4 thấy có 0,4 mol brom phản ứng
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn mà hỗn hợp Y sau phản ứng có khả năng làm mất B r 2 chứng tỏ => đã phản ứng hoàn toàn
Bảo toàn liên kết π => z + 0,15 = x + 2y
Ta có hệ
= 4,5.0,15 + 2,5.0,075 + 0,5.0,15 = 0,9375 mol
=> V= 21 lít
Đáp án A
Gọi x, y, z, t lần lượt là số mol của C3H6, C4H10, C2H2 và H2 trong m gam X.
Do Y có phản ứng với dung dịch brom nên H2 hết, ta có:
mX = mY = mC +mH = 8,55 gam
Theo định luật bảo toàn nguyên tố, ta có:
Chọn đáp án C
Ta có:
=> quy A về:
.
Đặt n C 3 H 6 = x mol; n C 2 H 2 = y mol; n H 2 = z mol. Đốt A cũng như đốt B
mdung dịch giảm =
Thay số có:
100 x (3x + 2y) – [44.(3x + 2y) + 18.(3x + y + z)] = 21 gam.
Phản ứng xảy ra hoàn toàn mà B phản ứng với Br2/CCl4 ⇒ H2 phản ứng hết.
Bảo toàn liên kết π:
=> x + 2y = z + 0,15 mol.
Giả sử 0,5 mol A gấp k lần m gam A
⇒ 0,5 mol A chứa kx mol C3H6; ky mol C2H2; kz mol H2.
⇒ kx + ky + kz = 0,5 ⇒ k(x + y + z) = 0,5 mol (*). Lại có: kx + 2ky = 0,4 mol (**).
Lấy (*) chia (**) ⇒ (x + y + z) ÷ (x + 2y) = 0,5 ÷ 0,4 = 1,25.
Từ đó, giải hệ được: x = 0,1 mol; y = 0,15 mol; z = 0,25 mol.
=> m=0,1.42+0,15.26+0,25.2=8,6 gam.
∑ n C O 2 = 4 , 5 . 0 , 12 , 5 . 0 , 15 + 0 , 5 . 0 , 25 = 0 , 95 ( m o l )
=>V=21,28(l)
Đáp án C
X: C2H4; CH4; C3H4; C4H4 có đặc điểm chung là đều có 4H trong phân tử
=> Quy về CTTQ chung: CxH4
MX = 17.2 = 34 (g/mol)
=> 12x + 4 = 34
=> x = 2,5
CTTQ X: C2,5H4: 0,1 (mol)
BTNT C: nCO2 = 2,5 nX = 0,25 (mol)
BTNT H: nH2O = 2nX = 0,2 (mol)
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 0,25.44 + 0,2.18 = 14,6 (g)
Đáp án D
Hướng dẫn Đặt CTPT X: CxH4; MX = 17.2 = 34 Þ 12x + 4 = 34 Þ x = 2,5
⇒ n CO 2 = 0 , 05.2 , 5 = 0,125 (mol); n H 2 O = 0 , 05.2 = 0 , 1 (mol)
Þ m = 0,125.44 + 0,1.18 = 7,3 (gam)
= 12,8 + 2.0,3 = 13,4 g
⇒ n H 2 p h ả n ứ n g = 0.
· Đốt cháy Y:
=> Đốt cháy X được:
=> Đặt công thức chung cho X là C1,8H4.
→ B T l i ê n k ế t
= 0,12 mol
=> Chọn đáp án A.
Đáp án C
MY = 16,7 => chứng tỏ H2 dư
Y gồm C3H8 và H2 ; nY = 0,01 mol
=> nC3H8 = 0,0035 ; nH2 = 0,0065 mol
nCa(OH)2 = 0,006 mol => nOH = 0,012 mol
Đốt cháy X thì tạo sản phẩm với lượng giống như đốt cháy Y
=> nCO2 = 3nC3H8 = 0,0105 mol ; nH2O = 0,0205 mol
=> nCaCO3 = nOH – nCO2 = 0,0015 mol
=> mCaCO3 – (mCO2 + mH2O) = - 0,681g
=> m dung dịch tăng 0,681g