Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải
Xét thí nghiệm 1 ta có: n C H 3 C O O H = 0 , 2 ( m o l ) ; n C 2 H 5 O H = 1 , 05 ( m o l )
Ta có kết tủa là BaSO4 n B a S O 4 = 0 , 02 ( m o l ) ; n H 2 S O 4 = 0 , 02 ( m o l )
Có n C O 2 = 0 , 09 ( m o l ) trong X có CH3COOH dư;
n C H 3 C O O H d ư = n C O 2 - 2 n H 2 S O 4 = 0 , 05 ( m o l ) ⇒ n e s t e = n H 2 O = 0 , 2 - 0 , 05 = 0 , 15 ( m o l ) ⇒ m e s t e = 13 , 2 ( g ) ; n C 2 H 5 O H = 1 , 05 - 0 , 15 = 0 , 9 ( m o l )
=> Khi ở trạng thái cân bằng ta có K C = 0 , 15 . 0 , 15 0 , 9 . 0 , 05 = 0 , 5
Ở thí nghiệm 2 ta có:
n C H 3 C O O H = 0 , 16 ( m o l ) ; n C 2 H 5 O H = 0 , 32 ( m o l ) ; n H 2 O t r o n g d d a x i t 19 30 ( m o l )
Ở trạng thái cân bằng, gọi n e s t e = x ( m o l )
⇒ n C H 3 C O O H = 0 , 16 - x ( m o l ) ; n C 2 H 5 O H = 0 , 32 - x ( m o l ) n H 2 O = 19 30 + x ( m o l )
. Vì KC không đổi
⇒ x 19 30 + x ( 0 , 16 - x ) ( 0 , 32 - x ) = 0 , 5 ⇒ x = 0 , 29
Vậy meste = 2,552(g)
Đáp án C.
Lời giải
X gồm: C4H6O2; C6H10O4; C2H4O2 và C3H8O3
Vì n C 4 H 6 O 4 = n C 2 H 4 O 2 nên ta coi 2 chất có công thức chung là C3H5O2.
Lại có C6H10O4 cũng có CT đơn giản nhất là C3H5O2.
=>Quy đổi hỗn hợp X về hỗn hợp gồm C3H5O2 và C3H8O3 với số mol lần lượt là x,y(mol)
=>73x + 92y = 13,36(g) (1)
Mặt khác ta có: n B a C O 3 = 0 , 25 ( m o l ) . Vì khi đun nóng Z lại thu được kết tủa
=>trong Z có Ba(HCO3)2
Bảo toàn nguyên tố Ba ⇒ n B a ( H C O 3 ) 2 = n B a ( O H ) 2 - n B a C O 3 = 0 , 13 ( m o l )
Bảo toàn nguyên tố C ⇒ = n C O 2 = n B a C O 3 + 2 n B a ( H C O 3 ) 2 = 0 , 51 ( m o l )
=>3x + 3y = 0,51(mol) (2).
(1) và (2) => x = 0,12(mol); y = 0,05(mol)
=>n-COOH = 0,12 (mol) => nKOH phản ứng = n H 2 O = 0,12 (mol)
Ta có chất rắn khan sau phản ứng gồm muối kali và KOH dư. Bảo toàn khối lượng ta có:
mchất rắn = m a x i t + m K O H - m H 2 O = m X - m g l i x e r o l + m K O H - m H 2 O = 14 , 44 ( g )
Đáp án A.
X gồm
Do nC4H6O2 = nC2H4O2 nên gộp lại thành C6H10O4
Vậy qui đổi hỗn hợp X thành
C6H14O4 + 2KOH Muối + 2H2O
Bảo toàn khối lượng mrắn = mC6H14O4 + mKOH – mH2O
= 0,18.146 + 0,42.56 – 0,36.18 = 43,32g => Chọn C.
Chọn đáp án C
X gồm CH2=C(CH3)COOH, C4H8(COOH)2, CH3COOH, C3H5(OH)3.
nC4H6O2 = nC2H4O2
⇒ ghép: C4H6O2 + C2H4O2 = C4H8(COOH)2.
► Quy X về C4H8(COOH)2 và C3H5(OH)3 với số mol lần lượt là x và y.
mX = 13,36(g) = 146x + 92y
Đun Z thu được thêm kết tủa ⇒ tạo 2 muối.
nBaCO3 = 0,25 mol.
Bảo toàn nguyên tố Bari: nBa(HCO3)2 = 0,13 mol.
Bảo toàn nguyên tố Cacbon:
nCO2 = 0,25 + 0,13 × 2 = 0,51 mol = 6x + 3y
► Giải hệ có: x = 0,06 mol; y = 0,05 mol.
Do nKOH > 2nC4H8(COOH)2
⇒ KOH dư
⇒ nH2O = 0,06 × 2 = 0,12 mol.
Bảo toàn khối lượng:
► m = 13,36 + 0,14 × 56 - 0,12 × 18 - 0,05 × 92 = 14,44(g)
Đáp án : C
Có hai loại sản phẩm có thể tạo ra:
+) Ete : số ete =
+) Anken : Etanol tạo 1 anken; propan-2-ol tạo 1 anken
=> Có tất cả 5 sản phẩm
=> Đáp án C
Đáp án C
TH1: Tạo anken:
CH2 = CH2
CH3 – CH = CH2
TH2: Tạo este:
C2H5 – O = CH(CH3)2
C2H5 – O – C2H5
(CH3)2CH – O – CH(CH3)2
Đáp án A
Quan sát các chất trong hh X:
+) axit metacrylat: C4H6O2
+) axit ađipic: C6H10O4
+) axit axetic: C2H4O2
+) glixerol: C3H8O3
trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic
nên quy đổi axit metacrylat và axit axetic thành C6H10O4≡ công thức axit ađipic
→ Quy đổi hỗn hợp X thành C6H10O4 ( a mol) và C3H8O3( b mol)
→ mX = 146a + 92b = 26,72
Đốt cháy có n(BaCO3) = 0,5 mol
BTNT (Ba): n(Ba(HCO3)2) = 0,76 – 0,5 = 0,26
BTNT (C): n(CO2) = 0,26.2 + 0,5 = 1,02 = 6a + 3b
Giải hệ: a = 0,12; b = 0,1
- X tác dụng 0,3 mol KOH → chất rắn gồm: 0,12 mol C6H8O4K2 và 0,06 mol KOH dư
→ m(rắn) = 222.0,12 + 0,06.56 = 30 gam
Giải thích: Đáp án A
Quan sát các chất trong hh X:
+) axit metacrylat: C4H6O2
+) axit ađipic: C6H10O4
+) axit axetic: C2H4O2
+) glixerol: C3H8O3
trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic
nên quy đổi axit metacrylat và axit axetic thành C6H10O4≡ công thức axit ađipic
→ Quy đổi hỗn hợp X thành C6H10O4 ( a mol) và C3H8O3( b mol)
→ mX = 146a + 92b = 26,72
Đốt cháy có n(BaCO3) = 0,5 mol
BTNT (Ba): n(Ba(HCO3)2) = 0,76 – 0,5 = 0,26
BTNT (C): n(CO2) = 0,26.2 + 0,5 = 1,02 = 6a + 3b
Giải hệ: a = 0,12; b = 0,1
- X tác dụng 0,3 mol KOH → chất rắn gồm: 0,12 mol C6H8O4K2 và 0,06 mol KOH dư
→ m(rắn) = 222.0,12 + 0,06.56 = 30 gam
Chọn đáp án D
Có 6 trieste tối đa được tạo ra gồm:
⇒ chọn đáp án D