Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nNaOH = 0,02.2 = 0,04 (mol)
nancol = nanken = 0,015 (mol)
→ Hỗn hợp X ban đầu gồm 1 este no, đơn chức, mạch hở và một axit no, đơn chức, mạch hở
Đặt CTPT este: CnH2nO2: 0,015 (mol) (Suy ra từ mol ancol)
CTPT axit: CmH2mO2: 0,04 - 0,015 = 0,025 (mol) (Suy ra từ mol NaOH)
BTNT "C": nCO2 = 0,015n + 0,025m
BTNT"H": nH2O = 0,015n + 0,025m
mbình tăng = mCO2 + mH2O → (0,015n + 0,025m).44 + (0,015n+ 0,025m).18 = 7,75
→ 3n + 5m = 25
Do n ≥ 3 và m ≥ 1 và m, n nguyên dương nên ta có n = 5 và m =2 là nghiệm duy nhất
Vậy X gồm CH3COOC3H7: 0,015 (mol) và CH3COOH: 0,025 (mol)
→ m = 0,015.102 + 0,025.60 = 3,03gam
Đáp án cần chọn là: A
nNaOH = 0,02.2 = 0,04 (mol)
nancol = nanken = 0,015 (mol)
→ Hỗn hợp X ban đầu gồm 1 este no, đơn chức, mạch hở và một axit no, đơn chức, mạch hở
Đặt CTPT este: CnH2nO2: 0,015 (mol) (Suy ra từ mol ancol)
CTPT axit: CmH2mO2: 0,04 - 0,015 = 0,025 (mol) (Suy ra từ mol NaOH)
BTNT "C": nCO2 = 0,015n + 0,025m
BTNT"H": nH2O = 0,015n + 0,025m
mbình tăng = mCO2 + mH2O → (0,015n + 0,025m).44 + (0,015n+ 0,025m).18 = 7,75
→ 3n + 5m = 25
Do n ≥ 3 và m ≥ 1 và m, n nguyên dương nên ta có n = 5 và m =2 là nghiệm duy nhất
Vậy X gồm CH3COOC3H7: 0,015 (mol) và CH3COOH: 0,025 (mol)
A. sai, tổng phân tử khối của X bằng 162.
B. sai, chất X ứng với CTPT CH3COOC3H7 chỉ có 2 CTCT thỏa mãn là CH3COOCH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)2
C. đúng, %CH3COOC3H7 = 50,5% và %CH3COOH = 49,50%
D. sai, khối lượng của CH3COOC3H7 = 0,015.102 = 1,53 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Chọn đáp án B
bài này chắc chắn nhất vẫn là viết và đếm.
Để tránh đềm nhầm + thiếu và tốc độ nhanh hơn. ta kí hiệu + đánh số:
vị trí đính vào glixerol của: stearic là 1, oleic là 2 và linoleic là 3. ta có:
Các sp là: -111, -112, -113, -121, -131, -122, -123, -132, -133, -222, -223, -212, -213, -232, -233, -333, -313, -323. ( có nhiều cách viết tránh trùng lặp ( vd: 123 và 321 là trùng ). như cách trên, ta đã viết hết các số mà 1 đứng đầu. như vậy khi chuyển sang 2 đứng đầu, 1 không được phép đứng cuối, ..... )
Chọn C.
- Khi đốt cháy X có n C O 2 = n H 2 O
→ 44 n C O 2 + 18 n H 2 O = m b ì n h t ă n g → 44 a + 18 a = 7 , 75 ⇒ a = 0 , 125 m o l
- Xét quá trình X tác dụng với NaOH:
+ Nhận thấy rằng, n N a O H > n a n k e n , trong X chưa 1 este và 1 axit. Khi dehirat hóa ancol thì:
- Gọi CA và CB lần lượt là số nguyên tử C của este A và axit B ( với C A ≥ 3 ; C B ≥ 1 )
(thỏa mãn)
Vậy (A) là C5H10O2 và (B) là C2H4O2
A. Sai, Độ chênh lệch khối lượng giữa A và B là △ m = 102 n A - 60 n B = 0 , 03 g a m
B. Sai, Tổng khối lượng phân tử khối của A và B là 162.
C. Đúng,
D. Sai, Este A có 7 đồng phân tương ứng là: CH3COO-C3H7 (2 đồng phân) ; HCOO-C4H9 (4 đồng phân) ; C2H5COOC2H5 (1 đồng phân) và axit B chỉ có 1 đồng phân là CH3COOH.
-Khi đốt cháy X có nCO2 = nH2O
→ 44nCO2 + 18 nH2O = mbình tăng → 44a + 18a = 7,75 → a = 0,125 mol
- Xét quá trình X tác dụng với NaOH :
+ Nhận thấy rằng, nNaOH > nanken → trong trong X chứa 1 este và 1 axit.
Khi dehirat hóa ancol thì :
neste A = nanken = 0,015 mol → naxit (B) = nX – neste = 0,025 mol
- Gọi CA và CB lần lượt là số nguyên tử C của este A và axit B (với CA ≥ 3, CB ≥ 1)
→ nA. CA + nB.CB = nCO2 → 0,015CA + 0,025CB = 0,125 → CA = 5, CB = 2 (Thỏa mãn) → Vậy A là C5H10O2 và B là C2H4O2
A. Sai, Độ chênh lệch khối lượng giữa A và B là: Dm = 102nA – 60nB = 0,03 g.
B. Sai, Tổng khối lượng phân tử khối của A và B là 162.
C. Đúng, % m A = 102 n A 102 n A + 60 n B . 100 % = 50 , 5 ⇒ % m B = 49 , 5
D. Sai, Este A có 7 đồng phân tương ứng là: CH3COO-C3H7 (2 đồng phân) ; HCOO-C4H9 (4 đồng phân); C2H5COOC2H5 (1 đồng phân) và axit B chỉ có 1 đồng phân là CH3COOH.
→ Đáp án C.
Đáp án D
- Khi đốt cháy X có
- Xét quá trình X tác dụng với NaOH :
+ Nhận thấy rằng, n NaOH > n anken , trong trong X chứa 1 este và 1 axit. Khi dehirat hóa ancol thì :
- Gọi CA và CB lần lượt là số nguyên tử C của este A và axit B (với C A ≥ 3 v à C B ≥ 1 )
+) Độ chênh lệch khối lượng giữa A và B là:
+) Tổng khối lượng phân tử khối của A và B là 162.
+)
+) Este A có 7 đồng phân tương ứng là: CH 3 OO - C 3 H 7 (2 đồng phân) ; HCOOC 4 H 9 (4 đồng phân) ; C 2 H 5 COO C 2 H 5 (1 đồng phân) và axit B chỉ có 1 đồng phân là CH 3 COOH
CH 3 COOCH 3 + NaOH → t o CH 3 COONa + CH 3 OH
0,07…………..0,1………………….0,07
Có thể sử dụng bảo toàn khối lượng hoặc tính khối lượng từng chất
Chọn đáp án A
chú ý yêu cầu hợp chất hữu cơ chứa chức este → thỏa mãn gồm:
CH2(COOCH3)2; CH2(COOC2H5)2; CH3OOCH2COOC2H5;
HOOCCH2COOCH3 và HOOCCH2COOC2H5. Tổng là 5
Chọn đáp án A.
Đun nóng ancol trong H 2 S O 4 đặc thì có thể xảy ra các loại phản ứng : Phản ứng tách nước nội phân tử để tạo ra anken và tách nước liên phân tử để tạo ra ete.
Từ hỗn hợp gồm n ancol khác nhau sẽ tạo ra n ( n + 1 ) 2 ete khác nhau. Với n = 2 thì số ete tạo ra là 3. Từ etanol tách nước nội phân tử sẽ tạo ra etilen; từ butan–2–ol tách nước nội phân tử sẽ tạo ra 3 anken là but– 1 – en, cis–but–2–en và trans–but–2–en.
Vậy số sản phẩm hữu cơ tối đa thu được là 7 .