Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
-Đặc điểm vị trí Châu Á:
+Thuộc bộ phận Á-Âu.
+Kéo dài từ vùng Cực Bắc đến vùng Xích Đạo,Tiếp nối 2 châu lục:Châu Âu và Châu Phi;3 biển:Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
=>Là Châu lục lớn nhất thế giới.
-Hình dạng và kích thước:
+Châu Á có dạng hình khối rõ rệt.
+Châu lục có diện tích lớn nhất thế giới (44,4 triệu km2 - kể cả các đảo).
- Đặc điểm vị trí địa lí châu Á:
+ Trên đất liền lãnh thổ kéo dài từ vùng cận cực Bắc tới Xích đạo, một số đảo và quần đảo kéo dài tới vĩ tuyến 10⁰N
+ Tiếp giáp:
Phía tây giáp châu Âu;
Phía tây nam giáp châu Phi qua eo đất Xuy-ê;
Phía bắc giáp Bắc Băng Dương;
Phía đông giáp Thái Bình Dương;
Phía nam giáo Ấn Độ Dương.
- Đặc điểm hình dạng, kích thước châu Á:
+ Hình dạng: dạng hình khối rộng lớn, bờ biển bị chia cắt mạnh, có nhiều bán đảo, vịnh biển…
+ Kích thước: rộng lớn nhất thế giới với diện tích đất liền là 41,5 triệu km2, tính cả các đảo thì diện tích khoảng 44 triệu km2.
- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu.
=>
- Châu Âu nằm ở phía Tây lục địa Á - Âu ngăn cách với Châu Á bởi dãy núi U-ran
- Phần lớn lãnh thổ Châu Âu nằm giữa cac vĩ tuyến 36oB và 71oB , chủ yếu thuộc đới ôn hòa của bán cầu Bắc
hình dạng : có đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo thành nhiều bán đảo , vũng vịnh ăn sâu vào đất liền
kích thước : có diện tích hơn `10km^2`
- Kể tên các biển và đại dương bao quanh châu Âu.
=>
biển : biển Ban-tích , Ca-xpi, biển Đen, , biển Bắc , Địa Trung Hải
đại dương : Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương
– Vị trí châu Á:
+ Nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc.
+ Thuộc bán cầu Đông: Từ gần 30º Đ đến gần 170º T.
+ Tiếp giáp với 2 châu lục (châu Âu, châu Phi) và ba đại dương lớn (Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Địa Trung Hải).
– Hình dạng: Châu Á có dạng hình khối rõ rệt.
– Kích thước: Châu lục có diện tích lớn nhất thế giới (44 triệu km2 – kể cả các đảo).
Vị trí châu Á:
- Vĩ độ : Từ CB -> 10ºN
- Tiếp giáp : Châu Phi, châu Âu
- Tiếp giáp : Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương
- Hình dạng : Có hình dạng khối, bờ biển bị cắt xẻ mạnh
- Kích thước : 44,4 triệu km2, cả đảo (đất liền 41,5 triệu km2)
- Cho biết châu Âu tiếp giáp với các biển, đại dương và châu lục nào
=>
+tiếp giáp với các biển :
biển Na Uy, biển Địa Trung Hải, biển Đen, biển Ca-xpi,...
+ tiếp giáp với đại dương :
Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương
+ châu lục :
Châu Âu
- Trình bày đặc điểm hình dạng và kích thước của châu Âu.
=>
Hình dạng : Có đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo thành nhiều bán đảo , biển , vũng vịnh ăn sâu vào đất liền
Kích thước : có diện tích hơn `10` triệu `km^2`
1) Vị trí địa lí:
- Châu Á trải dài trong khoảng từ vùng cực Bắc
2) Tiếp giáp
-Phía bắc giáp Bắc Băng Dương
-Phía đông giáp Thái Bình Dương
-Phía nam giáp Ấn Độ Dương
-Phía tây giáp châu Âu
-Phía tây nam giáp châu Phi
3) Hình dạng
+Hình khối
4) Kích thước:
+ Diện tích phần đất liền : 41,5 triệu km2(Nếu tính cả phần đảo và quần đảo thì diện tích : 44,4 triệu km2)
\(#\Gamma\mu\)
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Á.
=>
- Châu Á có diện tích `44,4 ` triệu `km^2` là châu lục lớn nhất thế giới
- Châu Á có dạng hình khối
- từ Bắc xuống Nam châu Á kéo dài `8500km` từ vòng cực bắc xuống tới phía Nam xích đạo
- Theo chiều Đông `->` Tây nơi rộng nhất khoảng `9200km ` trải từ ven Địa Trung Hải tới ven Thái Bình Dương
* Đặc điểm phân hóa khí hậu ở châu Âu: khí hậu phân hóa đa dạng thành các đới và kiểu khí hậu.
- Đới khí hậu cực và cận cực:
+ Phân bố: phía bắc châu lục và các đảo vùng cực.
+ Khí hậu lạnh giá quanh năm, lượng mưa rất ít.
- Đới khí hậu ôn đới: chiếm phần lớn diện tích, gồm 2 kiểu khí hậu
+ Khí hậu ôn đới hải dương:
Phân bố: các đảo và vùng ven biển phía tây.
Khí hậu điều hòa, mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm; nhiệt độ trung bình năm thường trên 0oC; mưa quanh năm, lượng mưa tương đối lớn.
+ Khí hậu ôn đới lục địa:
Phân bố: vùng trung tâm và phía đông châu lục.
Mùa hè nóng, mùa dông lạnh hơn so với khí hậu ôn đới hải dương; lượng mưa ít, giảm dần từ tây sang đông.
- Đới khí hậu cận nhiệt:
+ Phân bố: phía nam châu lục.
+ Mùa hè nóng, khô; mùa đông ấm, có mưa rào,lượng mưa ở mức trung bình.
- Ngoài ra, khu vực núi cao, khí hậu thay đổi theo độ cao, trên đỉnh núi thường có băng tuyết bao phủ.
- Kể tên và xác định các đồng bằng, các dãy núi chính ở châu Âu:
+ Đồng bằng Tây Âu; Bắc Âu; Đông Âu nằm ở phía đông và trung tâm.
+ Núi già Xcan-đi-na-vi; U-ran: nằm ở phía bắc và vùng trung tâm
+ Núi trẻ: Pi-rê-nê; An-pơ; Cac-pat; Ban-căng, nằm ở phía nam.
- Đặc điểm các khu vực địa hình đồng bằng và miền núi ở châu Âu:
+ Đồng bằng: tạo thành một dải, đồng bằng Đông Âu là lớn nhất, chiếm hơn 50% diện tích châu Âu.
+ Núi già: chạy theo hướng bắc-nam.
+ Núi trẻ: chỉ chiếm 1,5% diện tích lãnh thổ, phân bố chủ yếu ở phía nam. Đỉnh En-brut là đỉnh núi cao nhất châu Âu (cao 5642 m).
- Châu Đại Dương gồm 2 bộ phận:
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a;
+ Các chuỗi đảo Mê-la-nê-di, Mi-crô-nê-di, Pô-li-nê-di, quần đảo Niu Di-len.
- Vị trí địa lí của lục địa Ô-xtrây-li-a: trải dài từ khoảng vĩ tuyến 10oN – 39oN, nằm phía tây châu Đại Dương với 4 phía giáp biển.
- Kích thước và hình dạng lục địa Ô-xtrây-li-a:
+ Lục địa có diện tích nhỏ nhất thế giới (7 741 nghìn km2).
+ Dạng hình khối, đường bờ biển ít bị chia cắt.
- Đặc điểm kích thước và hình dạng của châu Âu: Diện tích nhỏ, khoảng 10,5 triệu km2. Lãnh thổ trên đất liền trải dài từ khoảng 360B đến 710B.
- Đặc điểm vị trí địa lí của châu Âu: là châu lục ở phía tây của lục địa Á-Âu, nằm hoàn toàn trên bán cầu bắc. Có ba mặt giáp biển và đại dương.