K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 1 2020

Phân loại núi (theo độ cao tuyệt đối):

   + Núi thấp: dưới 1000m

   + Núi trung bình: 1000 – 2000m

   + Núi cao: Trên 2000m.

Chọn: B.

5 tháng 1 2023

3 loại

Câu B

28 tháng 9 2018

Người ta phân chia núi ra thành 3 loại có độ cao khác nhau (núi thấp dưới 1000m, núi trung bình từ 1000 – 2000m và núi cao trên 2000m) là dựa theo độ cao tuyệt đối của núi.

Chọn: B.

mn gỉai nhanh giúp em với ạCâu 1. Dựa vào công dụng, các khoáng sản được phân thành A. 2 loại.                       B. 3 loại.                                C. 4 loại.                                 D. 5 loại.Câu. 2. Khoáng sản là A. các loại khoáng vật và đá ở trong lòng đất.B. sự lắng đọng tự nhiên của các khoáng vật.C. sự tích tụ tự nhiên những khoáng vật và đá có ích được khai thác và sử dụngD. sự kết hợp các...
Đọc tiếp

mn gỉai nhanh giúp em với ạ

Câu 1. Dựa vào công dụng, các khoáng sản được phân thành 

A. 2 loại.                       B. 3 loại.                                C. 4 loại.                                 D. 5 loại.

Câu. 2. Khoáng sản là 

A. các loại khoáng vật và đá ở trong lòng đất.

B. sự lắng đọng tự nhiên của các khoáng vật.

C. sự tích tụ tự nhiên những khoáng vật và đá có ích được khai thác và sử dụng

D. sự kết hợp các loại khoáng vật tạo thành đá.

Câu. 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với núi và độ cao của núi?

A. Là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.

B. Sườn núi càng thoải thì đường chân núi biểu hiện càng rõ.

C. Độ cao của núi thường trên 500m so với mực nước biển.

D. Chỗ tiếp giáp giữa núi và mặt đất bằng phẳng ở xung quanh là chân núi.

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với núi trẻ?

A. Thường cao hoặc rất cao.   B. Thung lũng rộng.    C. Có hình dáng lởm chởm.    D. Đỉnh nhọn, sườn dốc.

Câu 5. Vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng được gọi là 

A. bán bình nguyên                 B. trung du.                 C. châu thổ.                 D. bình nguyên.

Câu. 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình đồi?

A. Là dạng địa hình nhô cao.                         B. Độ cao tương đối thường không quá 200m

C. Có đỉnh tròn, sườn dốc.                             D. Thường tập trung thành vùng.

Câu 7. Các cao nguyên Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh,... thuộc vùng nào ở nước ta ?

A. Đông Nam Bộ.                   B. Tây Nguyên.          C Bắc Trung Bộ.         D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 8. Tác động của yếu tố ngoại lực nào hình thành các đồng bằng châu thổ và thung lũng?

A. Dòng nước.                        B. Nhiệt độ.                 C. Gió.                        D. Thủy triều.

Câu 9. Trong các thành phần của không khí, chiếm tỉ trọng lớn nhất là

A. khí cácbonic.                      B. khí nitơ.                  C. khí oxi.                                           D. các khí khác

Câu 10. Tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng 

A. 12 km.                                B. 14 km.                   C. 16 km.                                            D. 18 km.

Câu 11. Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào khoảng thời gian nào?

A. 12 giờ.                                B. 13 giờ.                    C. 14 giờ.                                            D. 15 giờ

Câu 12. Luôn luôn có sự chuyển động của không khí theo chiều thẳng đứng là tầng

A đối lưu.                                B. bình lưu.                 C. Tầng cao của khí quyển                 D. giữa các tầng

Câu 13. Lớp ôdôn trong tầng bình lưu có tác dụng 

A. phản hồi sóng vô tuyến điện từ mặt đất truyền lên.

B. sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng.

C. ngăn tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.

D. làm cho nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao.

Câu 14.Tại sao về mùa hạ, những miền gần biển có không khí mát hơn trong đất liền; ngược lại, về mùa đông, những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền?

A. Do mùa hạ, miền gần biển có ngày ngắn hơn đêm, mùa đông ngày dài hơn đêm.

B. Do mùa hạ, miền gần biển có ngày dài hơn đêm, mùa đông ngày ngắn hơn đêm.

C. Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau: Mặt đất nóng lên chậm và nguội đi chậm hơn nước.

D. Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau: Mặt đất nóng lên nhanh và nguội đi nhanh hơn nước.

Câu.15. Sự lặp đi lặp lại tình hình thời tiết ở một nơi, trong một thời gian dài, từ năm này qua năm khác và trở thành quy luật gọi là gì?

A. Thời tiết                 B.    Khí hậu.                           C. Khí quyển.                          D. Khí tượng.

Câu 16. Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào?

A. Nhiệt đới.               B. Ôn đới.                               C. Hàn đới.                              D. Hàn đới.

Câu 17. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?

A. Quanh năm có khí hậu nóng.                                                B. Có góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ.

C. Lượng mưa trung bình năm từ 1000 mm đến 2000 mm.      D. Có gió Tín phong thổi thường xuyên.

Câu 18. Đới lạnh là khu vực có 

A. thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch ít.                 B. lượng mưa trung bình trong năm trên 1000mm

C. góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ.                          D. các mùa thể hiện rất rõ trong năm.

Câu 19. Lượng mưa trung bình năm ở đới lạnh thường dưới 

A. 200 mm.                    B. 500 mm.               C. 1000 mm.                          D. 1500 mm.

Câu 20.Thường xuyên thổi ở khu vực đới ôn hòa là gió

A. Tín phong.                 B. Đông cực            C. Tây ôn đới.                         D. Mậu dịch

2
15 tháng 3 2022

Câu 1. Dựa vào công dụng, các khoáng sản được phân thành 

A. 2 loại.                       B. 3 loại.                                C. 4 loại.                                 D. 5 loại.

Câu. 2. Khoáng sản là 

A. các loại khoáng vật và đá ở trong lòng đất.

B. sự lắng đọng tự nhiên của các khoáng vật.

C. sự tích tụ tự nhiên những khoáng vật và đá có ích được khai thác và sử dụng

D. sự kết hợp các loại khoáng vật tạo thành đá.

Câu. 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với núi và độ cao của núi?

A. Là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.

B. Sườn núi càng thoải thì đường chân núi biểu hiện càng rõ.

C. Độ cao của núi thường trên 500m so với mực nước biển.

D. Chỗ tiếp giáp giữa núi và mặt đất bằng phẳng ở xung quanh là chân núi.

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với núi trẻ?

A. Thường cao hoặc rất cao.   B. Thung lũng rộng.    C. Có hình dáng lởm chởm.    D. Đỉnh nhọn, sườn dốc.

Câu 5. Vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng được gọi là 

A. bán bình nguyên                 B. trung du.                 C. châu thổ.                 D. bình nguyên.

Câu. 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình đồi?

A. Là dạng địa hình nhô cao.                         B. Độ cao tương đối thường không quá 200m

C. Có đỉnh tròn, sườn dốc.                             D. Thường tập trung thành vùng.

Câu 7. Các cao nguyên Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh,... thuộc vùng nào ở nước ta ?

A. Đông Nam Bộ.                   B. Tây Nguyên.          C Bắc Trung Bộ.         D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 8. Tác động của yếu tố ngoại lực nào hình thành các đồng bằng châu thổ và thung lũng?

A. Dòng nước.                        B. Nhiệt độ.                 C. Gió.                        D. Thủy triều.

Câu 9. Trong các thành phần của không khí, chiếm tỉ trọng lớn nhất là

A. khí cácbonic.                      B. khí nitơ.                  C. khí oxi.                                           D. các khí khác

Câu 10. Tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng 

A. 12 km.                                B. 14 km.                   C. 16 km.                                            D. 18 km.

Câu 11. Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào khoảng thời gian nào?

A. 12 giờ.                                B. 13 giờ.                    C. 14 giờ.                                            D. 15 giờ

Câu 12. Luôn luôn có sự chuyển động của không khí theo chiều thẳng đứng là tầng

A đối lưu.                                B. bình lưu.                 C. Tầng cao của khí quyển                 D. giữa các tầng

Câu 13. Lớp ôdôn trong tầng bình lưu có tác dụng 

A. phản hồi sóng vô tuyến điện từ mặt đất truyền lên.

B. sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng.

C. ngăn tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.

D. làm cho nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao.

Câu 14.Tại sao về mùa hạ, những miền gần biển có không khí mát hơn trong đất liền; ngược lại, về mùa đông, những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền?

A. Do mùa hạ, miền gần biển có ngày ngắn hơn đêm, mùa đông ngày dài hơn đêm.

B. Do mùa hạ, miền gần biển có ngày dài hơn đêm, mùa đông ngày ngắn hơn đêm.

C. Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau: Mặt đất nóng lên chậm và nguội đi chậm hơn nước.

D. Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau: Mặt đất nóng lên nhanh và nguội đi nhanh hơn nước.

Câu.15. Sự lặp đi lặp lại tình hình thời tiết ở một nơi, trong một thời gian dài, từ năm này qua năm khác và trở thành quy luật gọi là gì?

A. Thời tiết                 B.    Khí hậu.                           C. Khí quyển.                          D. Khí tượng.

Câu 16. Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào?

A. Nhiệt đới.               B. Ôn đới.                               C. Hàn đới.                              D. Hàn đới.

Câu 17. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?

A. Quanh năm có khí hậu nóng.                                                B. Có góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ.

C. Lượng mưa trung bình năm từ 1000 mm đến 2000 mm.      D. Có gió Tín phong thổi thường xuyên.

Câu 18. Đới lạnh là khu vực có 

A. thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch ít.                 B. lượng mưa trung bình trong năm trên 1000mm

C. góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ.                          D. các mùa thể hiện rất rõ trong năm.

Câu 19. Lượng mưa trung bình năm ở đới lạnh thường dưới 

A. 200 mm.                    B. 500 mm.               C. 1000 mm.                          D. 1500 mm.

Câu 20.Thường xuyên thổi ở khu vực đới ôn hòa là gió

A. Tín phong.                 B. Đông cực            C. Tây ôn đới.                         D. Mậu dịch

5 tháng 1 2018

Tại sao người ta không dùng độ cao tuyệt đối để làm căn cứ phân loại đồi ?

Trả lời :

Vì đồi là một dạng địa hình chuyển tiếp giữa bình nguyên và núi nên khi đo bằng độ cao tuyệt đối (tính từ mực nước biển) sẽ không chính xác bằng độ cao tương đối (do là một dạng chuyển tiếp nên ta khó xác định đâu là độ cao phần đồi và dễ lẫn lộn sang núi và bình nguyên).

7 tháng 3 2022

Vì đồi là một dạng địa hình chuyển tiếp giữa bình nguyên và núi nên khi đo bằng độ cao tuyệt đối (tính từ mực nước biển) sẽ không chính xác bằng độ cao tương đối (do là một dạng chuyển tiếp nên ta khó xác định đâu là độ cao phần đồi và dễ lẫn lộn sang núi và bình nguyên

9 tháng 3 2016

Dựa vào công dụng người ta chia khoáng sản thành ba loại :

-Năng lượng : than đá, dầu mỏ,...

-Kim loại : 

+Kịm loại đen : sắt, mangan

+Kim loại màu : vàng, bạc,...

Phi kim loại : thạch anh, kim cương, đá vôi

23 tháng 2 2017

Dựa vào công dụng ,người ta chia khoáng sản ra làm 3 loại :

+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu)

Vd : than đá ,than bùn ,dầu mỏ ,khí đốt...

+ Khoáng sản kim loại

Vd : đồng, chì , kẽm, bôxit ,sắt...

+ Khoáng sản phi kim loại

Vd : muối mỏ ,apatit ,kim cương ,đá vôi...

Câu 21: Có mấy loại kí hiệu bản đồ?A. 2 loại               B. 3 loại               C. 4 loại               D. 5 loạiCâu 22: Quan sát vào Hình 1 (SGK trang 108), cho biết để kí hiệu đường bộ, người ta sử dụng loại kí hiệu nào?A. Kí hiệu đườngB. Kí hiệu diện tíchC. Kí hiệu điểmD. Kí hiệu màu sắcCâu 23: Bảng chú giải thường được bố trí ở đâu của bản đồ?A. Thích chỗ nào đặt chỗ đóB. Cố định với mọi...
Đọc tiếp

Câu 21: Có mấy loại kí hiệu bản đồ?

A. 2 loại               B. 3 loại               C. 4 loại               D. 5 loại

Câu 22: Quan sát vào Hình 1 (SGK trang 108), cho biết để kí hiệu đường bộ, người ta sử dụng loại kí hiệu nào?

A. Kí hiệu đường

B. Kí hiệu diện tích

C. Kí hiệu điểm

D. Kí hiệu màu sắc

Câu 23: Bảng chú giải thường được bố trí ở đâu của bản đồ?

A. Thích chỗ nào đặt chỗ đó

B. Cố định với mọi bản đồ đều nằm ở góc bên phải

C. Cố định với mọi bản đồ đều nằm ở góc bên trên

D. Đặt phía dưới hoặc những khu vực trống trên bản đồ

Câu 24: Có mấy bước để đọc bản đồ?

A. 3 bước              B. 4 bước              C. 5 bước              D. 6 bước

Câu 25: Sắp xếp các bước đọc bản đồ theo đúng thứ tự:

1.     Trình bày mối quan hệ của các đối tượng địa lí

2.     Đọc tên bản đồ để biết nội dung và lãnh thổ được thể hiện

3.     Xác định các đối tượng địa lí cần quan tâm trên bản đồ

4.     Biết tỉ lệ bản đồ để có thể đo tính khoảng cách giữa các đối tượng

5.     Đọc kí hiệu trong bảng chú giải để nhận biết các đối tượng trên bản đồ

A. 1-2-3-4-5

B. 5-4-3-2-1

C. 2-4-5-3-1

D. 3-1-2-4-5

Câu 26: Để tìm đường đi trên bản đồ, chúng ta cần thực hiện mấy bước?

A. 3 bước              B. 4 bước              C. 5 bước              D. 6 bước

Câu 27: Muốn tìm đường đi bằng ứng dụng bản đồ thông minh, ta sẽ chọn ứng dụng nào?

A. Facebook

B. Zalo

C. Instagram

D. Google Maps

Câu 28: Khi tìm đường đi bằng ứng dụng Google Maps, chúng ta sẽ không đọc được những thông tin gì?

A. Khoảng cách giữa các địa điểm cần đến

B. Thời tiết giữa các địa điểm cần đến

C. Thời gian giữa các địa điểm cần đến

D. Phương tiện giữa các địa điểm cần đến

2
30 tháng 10 2021

Câu 21: B. 3 loại

Câu 22: D. Kí hiệu màu sắc

Câu 23:  D. Đặt phía dưới hoặc những khu vực trống trên bản đồ

Câu 24: B. 4 bước

Câu 25: Sắp xếp các bước đọc bản đồ theo đúng thứ tự:

 C. 2-4-5-3-1

Câu 26: C. 5 bước 

Câu 27:  D. Google Maps

Câu 28: B. Thời tiết giữa các địa điểm cần đến

30 tháng 10 2021

1.B

2.A

3.C

4.B

5.C

6.C

7.D

8.D

25 tháng 10 2019

Phân loại: dựa trên nguyên nhân hình thành:

   + Bình nguyên do băng hà bào mòn.

   + Bình nguyên do phù sa sông, biển bồi tụ.

Đáp án: A.

1 tháng 12 2017

Dựa vào độ cao tuyệt đối núi đc phân thành 3 loại :

núi thấp có độ cao tuyệt đối dưới 1000 m

núi trung bình có độ cao tuyệt đối từ 1000m đến 2000m

núi cao có độ cao tuyệt đối từ 2000m trở lênok

5 tháng 1 2023

3 loại

Câu B