K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 10 2017

80% là giá trị đại diện của lớp thứ năm – lớp [70; 90) (của bảng 8), nên có thể xem các số liệu thống kê thuộc vào lớp thứ năm đều bằng 80%. Suy ra: Số các tỉnh, thành phố có “tỉ lệ các trường mần non đạt chuẩn quốc gia trong năm học 2013 – 2014” từ 30% đến 80% là: 14 + 5 + 2 = 21 (tỉnh, thành phố)

Đáp án: D

28 tháng 3 2019

Trong bảng phân bố (tần số hoặc tần suất) ghép lớp, tần suất của lớp thứ i được kí hiệu là f i i và bằng:

f i   =   n i / n   =   n i / n . 100 . 1 / 100   =   n i / n . 100 % .

Trong đó,   n i  là tần số của lớp thứ i, n là số tất cả các số liệu thống kê đã cho.

Trong bài toán đã cho, ta có:

f 3  = 14/63 = 0,(2);

Làm tròn đến hàng phần trăm ta có:  f 3  ≈ 0,22 = 0,22.100% = 22%.

19 tháng 2 2017

a) Bảng 6:

Lớp nhiệt độ (ºC) Tần suất (%) Giá trị đại diện
[15; 17] 16,7 16
[17; 19) 43,3 18
[19; 21) 36,7 20
[21; 23] 3,3 22
Cộng 100 (%)  

Số trung bình cộng của bảng 6 là:

Giải bài tập Toán 10 | Giải Toán lớp 10

Số trung bình cộng của bảng 8 là:

Giải bài tập Toán 10 | Giải Toán lớp 10

b) Nhiệt độ trung bình của thành phố Vinh trong tháng 12 cao hơn nhiệt độ trung bình trong tháng 2 khoảng 0,6ºC.

19 tháng 12 2017

• Ta có:

- Số trung bình cộng x = 55,82 trường là không có nghĩa.

- Trong các số liệu thống kê đã cho có sự chênh lệch quá lớn (điều này chứng tỏ các số liệu thống kê đã cho là không cùng loại)

Chỉ cần một trong hai điều kể trên là đủ để suy ra rằng: Không chọn được số trung bình cộng làm đại diện cho các số liệu thống kê.

• Dễ thấy: Bảng số liệu thống kê đã cho không có mốt.

• Trong trường hợp đã cho, ta chọn số trung vị M e  = 40 (trường) để làm đại diện cho các số liệu thống kê đã cho (về quy mô và độ lớn).

Đáp án: B

3 tháng 3 2019

Biểu đồ hình cột thể hiện nhiệt độ trung bình của thành phố Vinh.

Giải bài tập Toán 10 | Giải Toán lớp 10

Biểu đồ hình gấp khúc thể hiện nhiệt độ trung bình của thành phố Vinh.

Giải bài tập Toán 10 | Giải Toán lớp 10

3 tháng 11 2019

a) Bảng phân bố tần suất ghép lớp:

Lớp của chiều dài (cm) Tần suất
[10; 20) 13,3
[20; 30) 30,0
[30; 40) 40,0
[40; 50) 16,7
Cộng 100 (%)

b) Tỉ lệ lá có chiều dài dưới 30 cm là:

13,3 + 30 = 43,3 %

Tỉ lệ lá có chiều dài từ 30 cm đến 50 cm là:

40 + 16,7 = 56,7 %

14 tháng 5 2017

Điểm số của xạ thủ A có:

x   ≈   8 , 3   đ i ể m ,   s 1 2 ≈   1 , 6 ;   s 1   ≈   1 , 27 .

Điểm số của xạ thủ B có

y   ≈   8 , 4   đ i ể m ,   s 2 2 ≈   1 , 77 ;   s 2   ≈   1 , 27 .