Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Năm 2004 :
- GDP của Đức đứng thứ ba của thế giới, chỉ sau Hoa Kì và Nhật Bản.
- Giá trị xuất, nhập khẩu đứng thứ hai thế giới, chỉ sau Hoa Kì.
- Trong cơ cấu GDP : nông nghiệp : 1%, công nghiệp và xây dựng 29%, dịch vụ 70%.
- EU đứng đầu thế giới về GDP (năm 2004, GDP của EU vượt cả Hoa Kì và Nhật Bản). Tuy dân số chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới nhưng EU chiếm tới 31% tổng giá trị kinh tế của thế giới và tiêu thụ 19% năng lượng của thế giới.
- EU chiếm 37,7% xuất khẩu của thế giới, tỉ trọng của EU trong xuất khẩu thế giới và tỉ trọng xuất khẩu trong GDP đều đứng đầu thế giới, vượt trên Hoa Kì và Nhật Bản.
Hướng dẫn: Biểu hiện chứng tỏ EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới là chiếm tới 33,5% trong giá trị xuất khẩu thế giới (lớn hơn Hoa Kì – 9%), chiếm 31% GDP của thế giới.
Đáp án: B
Chứng minh LB Đức có nền kinh tế hàng đầu ở châu Âu và thế giới.
- LB Đức nằm ở trung tâm châu Âu, thuận tiện giao lưu và thông thương với các nước.
- Kinh tế LB Đức phát triển nhanh trong giai đoạn 1949-1989 (Đức tồn tại hai nhà nước).
- Năm 1990, nước Đức thống nhất. Nền kinh tế hiện nay:
+ Có GDP đứng đầu châu Âu và thứ ba thế giới (sau Hoa Kì, Nhật Bản).
+ Thương mại thứ nhì thế giới (sau Hoa Kì).
+ Công nghiệp hiện đại, công nghệ cao, nông nghiệp thâm canh năng suất cao, các ngành dịch vụ phát triển mạnh.
- Có vai trò chủ chốt trong Liên minh châu Âu.
Hiện nay, nước Đức thống nhất là một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu trên thế giới. Nền kinh tế - xã hội Đức đang biến đổi mạnh mẽ theo hướng chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức. Năm 2004, tỉ trọng các khu vực kinh tế trong GDP là : nông nghiệp 1%, công nghiệp và xây dựng 29%, dịch vụ 70%.
Bảng 7.3 GDP của các cường quốc trên thế giới (Đơn vị : tỉ USD)
Nước
1995
2004
Hoa Kì
6954,8 (1)
11667,5 (1)
Nhật Bản
5217,6 (2)
4623,4 (2)
CHLB Đức
2417,7 (3)
2714,4 (3)
Anh
1102,7 (5)
2140,9 (4)
Pháp
1536,5 (4)
2002,6 (5)
Bảng 7.4 Giá trị xuất nhập khẩu của các cường quốc thương mại quốc tế năm 2004.
Đơn vị : tỉ USD
Nước
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Hoa Kì
818,5 (2)
1525,7 (1)
CHLB Đức
911,6 (1)
718,0 (2)
Trung Quốc
593,4 (3)
560,7 (3)
Nhật Bản
565,7 (4)
454,5 (4)
Pháp
423,8 (4)
442,0 (5)