Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Khí thoát ra khỏi bình là Y ; nCO2 = 0,03 ; nH2O= 0,04
→ Y là ankan → nY = 0,04 - 0,03 = 0,01 → Y là C3H8
Đốt cháy X thu được nCO2 = nH2O
→ nC2H2= nC3H8 = 0,01 mol
→ nC2H4 = ( 0,82 - 0,01 × 26 ) : 28 = 0,02 mol
→ nX = 0,01 + 0,02 + 0,01 = 0,04 → VX = 0,896 (l)
Đáp án D
QT cho e:
Al → Al3++ 3e
0,11→ 0,33
Cu → Cu2++ 2e
0,15→ 0,3
Tổng số mol e cho: ne cho= 0,33+ 0,3= 0,63 mol
nY= 0,07 mol
Đặt số mol khí NO là x mol. Khí N2 có số mol là y mol→ x+y= 0,07 (1)
QT nhận e:
NO3-+ 3e + 4H+→ NO + 2H2O (1)
3x← x mol
2NO3-+ 10e+ 12H+ →N2+ 6 H2O (2)
10y← y mol
Tổng số mol e nhận là 3x+10 y mol
Theo ĐL bảo toàn e: ne cho= ne nhận nên 3x+10y=0,63 (2)
Từ (1) và (2) ta có x= 0,01 và y= 0,06
Theo 2 bán phản ứng (1) và (2) ta có: nH+= 4x+ 12y=0,76 mol= nHNO3
Đáp án B
0,7 mol Z phản ứng vừa đủ 0,05 mol Br2.
Thấy 0,7 >0,15+0,1+0,2 nên H2 còn dư.
Gọi số mol H2 phản ứng là x.
Bảo toàn số mol liên kết π:
Giải được a=0,1; x=0,25
1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,2}{0,1}=2\) (nguyên tử)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
=> nH = 0,4 (mol)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,4}{0,1}=4\) (nguyên tử)
CTPT: C2H4
CTCT: \(CH_2=CH_2\) (etilen)
2)
a) Khí thoát ra là C2H4
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,84}{3,36}.100\%=25\%\)
b)
PTHH: \(CH\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow CAg\equiv CAg\downarrow+2NH_4NO_3\)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{3,36-0,84}{22,4}=0,1125\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2Ag_2}=0,1125\left(mol\right)\)
=> m = 0,1125.240 = 27 (g)
1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,2}{0,1}=2\) (nguyên tử)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
=> nH = 0,4 (mol)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,4}{0,1}=4\) (nguyên tử)
CTPT: C2H4
CTCT: \(CH_2=CH_2\) (etilen)
2)
Đáp án C
Định hướng tư duy giải:
Ta có :
Trong Z có anken, ankan, và H2 dư :
Trong Z
Số mol H2 phản ứng : 0,6-0,35=0,25(mol)
Đáp án D