Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hợp chất A gồm C,H và có thể có O
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{2,7}{18}=0,3mol\)
\(n_O=\dfrac{2,3-\left(0,1.12+0,3.1\right)}{16}=0,05mol\)
\(\Rightarrow CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0,1:0,3:0,05=2:6:1\)
\(\Rightarrow CPPT:C_2H_6O\)
\(\left(C_2H_6O\right)n=46\)
\(\Rightarrow n=1\)
\(CTCT:CH_3-CH_2-OH\)
$a\big)$
Bảo toàn C: $n_C=n_{CO_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$
Bảo toàn H: $n_H=2n_{H_2O}=2.\frac{2,7}{18}=0,3(mol)$
$\to n_O=\frac{2,3-0,1.12-0,3}{16}=0,05(mol)$
$\to n_C:n_H:n_O=0,1:0,3:0,05=2:6:1$
$\to$ CT nguyên là $(C_2H_6O)_n$
Mà $M_A=46(g/mol)$
$\to (12.2+6+16).n=46$
$\to n=1$
Vậy CTPT của A là $C_2H_6O$
$b\big)$
$CH_3-CH_2-OH$
$CH_3-O-CH_3$
Câu 1:
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
Gọi CTPT cần tìm là CxHy.
⇒ x:y = 0,3:0,6 = 1:2
→ CTPT cần tìm có dạng (CH2)n
Mà: M = 1,3125.32 = 42 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{42}{12+1.2}=3\)
Vậy: CTPT đó là C3H6.
Câu 2:
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
Có: mC + mH = 0,15.12 + 0,3.1 = 2,1 (g) < 4,5 (g)
→ Chất cần tìm gồm: C, H và O.
⇒ mO = 4,5 - 2,1 = 2,4 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi: CTPT cần tìm là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,15:0,3:0,15 = 1:2:1
→ CTPT cần tìm có dạng (CH2O)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+1.2+16}=2\)
Vậy: CTPT đó là C2H4O2
a)
Do đốt cháy A thu được sản phẩm chứa C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6\left(mol\right)\)
Xét mC + mH = 0,25.12 + 0,6.1 = 3,6 (g)
=> A chứa C, H
Xét nC : nH = 0,25 : 0,6 = 5 : 12
=> CTPT: (C5H12)n
Mà MX = 36.2 = 72 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C5H12
b)
CTCT:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\)
(2) \(CH_3-CH_2-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
(3) \(C\left(CH_3\right)_4\)
a,\(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\\n_C=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_O=0\left(mol\right)\)
Vậy X chỉ có C và H
CTPT: CxHy
=> x : y = 0,25 : 0,6 = 5 : 12
=> (C5H12)n = 36.2 = 72
=> n = 1
b, CTCT:
\(\left(1\right)CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\\ \left(2\right)CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\\ \left(3\right)C\left(CH_3\right)_4\)
\(n_C = n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{7,2}{18} = 0,8(mol)\\ n_O = \dfrac{6,4-0,2.12-0,8}{16} = 0,2\\ \text{Ta có :}\\ n_C : n_H : n_O = 0,2 : 0,8 : 0,2 = 1 : 4 : 1\\ \text{CTPT của A : } (CH_4O)_n\\ M_A = (12 + 4 + 16)n = 32\Rightarrow n = 1\\ \text{Vậy CTPT của A :} CH_4O\\ \text{CTCT của A :}\\\)
\(CH_3-O-H\\ \)
\(M_A=15.M_{H_2}=15.2=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Đặt:C_aH_b\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ n_C=n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_C=0,5.12=6\left(g\right)\\ m_H=7,5-6=1,5\left(g\right)\\ \Rightarrow n_H=\dfrac{1,5}{1}=1,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow a:b=0,5:1,5=1:3\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH_3\right)_t\left(t:nguyên,dương\right)\\ \Leftrightarrow15t=30\\ \Leftrightarrow t=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_6\\ CTCT:CH_3-CH_3\)
Đặt công thức phân tử A là CxHy ( x,y ∈ N*)
nCO2 = 6,72/22,4=0,3(mol)
=> mCO2 = 0,3 . 44 = 13,2 (g)
=> mC = 3.13,2/11=3,6(g)
mH = 5,49=0,6(g)
ta có tỉ lệ :
12x/3,6=y/0,6=42/4,2
=> x=3 , y = 6
=> CTPT : C3H6
C3H6 + Br2 -> C3H6Br2
\(n_C=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_H=\dfrac{4,2-0,3.12}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(CTPT:C_xH_y\\ \rightarrow x:y=0,3:0,6=1:2\\ \rightarrow\left(CH_2\right)_n=21.2=42\\ \rightarrow n=2\\ CTPT:C_3H_6\)
\(M_X=2.13=26\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ n_C=n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\rightarrow n_H=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ Đặt:C_aH_b\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ Có:a:b=n_C:n_H=0,2:0,2=1:1\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH\right)_m\left(m:nguyên,dương\right)\\ M_{\left(CH\right)_m}=26\\ \Leftrightarrow13m=26\\ \Leftrightarrow m=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_2\\ CTCT:CH\equiv CH\)
b) Nhận biết C2H2 và CH4
- Dẫn 2 khí qua bình đựng nước brom:
+ Dung dịch Br2 bị mất màu -> C2H2
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
+ Còn lại -> CH4
1, Bảo toàn khối lượng: mO2 = mCO2 + mH2O – mA = 11,2 g
=> nO2 = 11,2 /32 = 0,35 mol
nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố: nC(A) = nC(CO2) = nCO2 =0,3 mol
nH(A) = nH(H2O) = 2nH2O =0,4 mol
nO(A) = nO(H2O) + nO(CO2) – nO(O2)= 0,3.2+0,2 -0,35.2= 0,1 mol
Gọi CTPT của A là CxHyOz
=> x : y : z = nC(A) : nH(A) : nO(A) = 3 : 4 : 1
=> CT tối giản của A là C3H4O => CTPT A có dạng (C3H4O)n
MA = 14.2.2=56 => n = 1
Vậy CTPT của A là C3H4O
b/ n CO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol => m c = 0,2 x 12 = 2,4( g)
n H2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol => mH = 0,3 x 2 = 0,6 (g)
Khối lượng của C và H trong A là : 2,4 + 0,6 = 3 (g)
A chỉ chứa hai nguyên tố là C và H
b/ Công thức của A là CxHy ta có:
x ; y = ( mc ; 12) : ( mH : 1) = ( 2,4 : 12) : ( 0,6 : 1) = 1 : 3
Công thức phân tử của A có dạng ( CH3) n . Vì MA =15.2
=> 15 n =30
Nếu n = 1 không đảm bảo hoá trị C
Nếu n = 2 Công thức phân tử của A là C2H6
$a\big)$
Bảo toàn C: $n_C=n_{CO_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3(mol)$
Bảo toàn H: $n_H=2n_{H_2O}=2.\frac{5,4}{18}=0,6(mol)$
$\to n_C:n_H=0,3:0,6=1:2$
$\to$ Công thức nguyên là $(CH_2)_n$
Mà $M_A=21.2=42(g/mol)$
$\to (12+2).n=42$
$\to n=3$
Vậy CTPT của A là $C_3H_6$
$b\big)CH_2=CH-CH_3$