Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
NaOH: 0,05
KOH: 0,1
Gọi công thức chung 2 bazo là MOH (M=101/3) với nMOH=0,15
- Nếu chỉ tạo muối dạng MH2PO4:
- Nếu chỉ tạo muối dạng M2HPO4:
- Nếu chỉ tạo muối M3PO4:
Ta thấy m muối<9,8 gam => MOH dư, H3PO4 hết
Giả sử chất rắn gồm:
Đáp án C
Phương pháp: Gọi công thức chung 2 bazo là MOH (M = 101/3) với nMOH = 0,15
- Giả sử tạo các muối
+ Nếu chỉ tạo muối dạng MH2PO4
+ Nếu chỉ tạo muối dạng M2HPO4:
+ Nếu chỉ tạo muối M3PO4:
Để biết được hỗn hợp rắn gồm những chất nào, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng muối => đáp án
Hướng dẫn giải:
NaOH: 0,05
KOH: 0,1
Gọi công thức chung 2 bazo là MOH (M=101/3) với nMOH=0,15
- Nếu chỉ tạo muối dạng MH2PO4:
- Nếu chỉ tạo muối dạng M2HPO4:
- Nếu chỉ tạo muối dạng M3PO4:
Ta thấy mmuối < 9,8 gam => MOH dư, H3PO4 hết
Giả sử chất rắn gồm:
Đáp án D
Gọi số mol của ancol A là: x(mol)
Gọi tổng số mol của axit cacboxylic B và este C là : y (mol)
Đốt cháy B, C luôn cho nH2O = nCO2
Đốt cháy A cho nH2O > nCO2 và có x = nH2O – nCO2
=> nH2O = x + 0,14
BTNT O: x + 2y + 0,18.2 = 0,14.2 + ( 0,14 + x)
=> y = 0,03 (mol)
nNaOH pư = n(B+C) = 0,03 (mol) => nNaOH dư = 0,02 (mol)
=> 0,03 (RCOONa) + 0,02. NaOH = 3,26 (g)
=> 0,03 ( R + 67) + 0,02. 40 = 3,26
=> R = 15
Vậy rắn Y: CH3COONa: 0,03 mol và NaOH: 0,02 (mol)
=> nCH4 = nNaOH = 0,025 (mol) => mCH4= 0,025. 16 = 0,4(g)
=> gần nhất với Đáp án D là 4,1 g
Đáp án C
2P -> P2O5 -> 2H3PO4
=> nH3PO4 = nP = 0,2 mol
,nOH = 0,5 mol => 2 < nOH : nH3PO4 = 2,5 < 3
Các phản ứng :
2MOH + H3PO4 -> M2HPO4 + 2H2O
3MOH + H3PO4 -> M3PO4 + 3H2O
=> Muối gồm : 0,1 mol M2HPO4 và 0,1 mol M3PO4
=> mmuối = mK + mNa + mHPO4 + mPO4 = 35,4g
Đáp án D
► Đặt CT chung của A là CnH2n+2O (n ≥ 1), B và C là CmH2mO2 (m > 1).
⇒ Phương trình cháy:
⇒ ∑nB,C = 1,5.∑nCO2 – ∑nO2 = 0,03 mol ⇒ Q gồm 0,03 mol muối và 0,02 mol NaOH dư.
► nNaOH = 0,02 + 0,005 = 0,025 mol || RCOONa + NaOH → t o C a O RH + Na2CO3.
⇒ muối dư, NaOH. Thêm 0,005 mol NaOH ⇄ 0,2 gam NaOH vào để đủ. Bảo toàn khối lượng:
⇒ m = (3,26 + 0,2 + 0,2 – 0,03 × 106) × 0,025 ÷ 0,03 = 0,4(g)
Đáp án C
n N a O H = 0 , 5 . 0 , 1 = 0 , 05 m o l ; n K O H = 0 , 5 . 0 , 2 = 0 , 1 m o l
Gọi công thức chung của 2 bazơ mà MOH
Ta có: n M O H = 0 , 1 + 0 , 05 = 0 , 15 m o l
M M O H = 40 . 0 , 05 + 56 . 0 , 1 0 , 15 = 152 3 → M M = 101 3
TH1: Muối là MH2PO4
→ n M H 2 P O 4 = 0 , 15 m o l → m M H 2 P O 4 = 0 , 15 . 101 3 + 97 = 19 , 6 g a m
TH2: Muối là M2HPO4
→ n M H 2 P O 4 = 0 , 075 m o l → m M H 2 P O 4 = 0 , 075 . 101 3 . 2 + 96 = 12 , 25 g a m
TH3: Muối là M3PO4
→ n M 3 P O 4 = 0 , 05 m o l → m M 3 P O 4 = 9 , 8 g a m
Nhận thấy: m M 3 P O 4 < m c h ấ t r ắ n
Chất rắn có chứa MOH dư (a mol) và M3PO4 (b mol)
Ta có hệ phương trình:
BTNT.P ta có: n P = 0 , 042 m o l → m p = 0 , 042 . 31 = 1 , 302 g a m