Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mCO2 = mX + mO2 – mH2O
= 78x – 103y + 32x – 18y = 110x – 121y
nCO2 = 2,5x – 2,75y
Bảo toàn O
6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
nX = 0,5x – 0,75y
Ta có nCO2 – nH2O = (số π – 1).nX
2,5x – 2,75y – y = (số π – 1).(0,5x – 0,75y)
(số π – 1) = (2,5x – 3,75y)/(0,5x – 0,75) = 5
số π = 6
Do có 3 nhóm COO
Số π ở liên kết đôi C=C là 3
nBr2 = 0,15 nX = 0,05
Chọn C
Đáp án C
X: CnH2nO2
Y: CmH2mO
E: Cn+mH2(n+m)-2O2
*Đốt X:CnH2nO2 → nCO2
a na = c (1)
*Đốt Y: CmH2mO → mH2O
a ma = 0,5b (2)
*Đốt E: Cn+mH2(n+m)-2O2 → (n+m) CO2
a na+ma = b (3)
(1(1) (2) (3) => c+0,5b=b => b=2c
Đáp án D
Gọi CTTQ của X là viết PTHH đốt cháy X:
Do
=> k = 6
=> Ở gốc hiđrocacbon có 3 liên kết pi
=> nX = nBr2/3 = 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng: mCO2 = m + 32x - 18y = 110x - 121y ⇒ nCO2 = 2,5x - 2,75y
Bảo toàn nguyên tố Oxi: nX = [2 × (2,5x - 2,75y) + y - 2x] ÷ 6 = 0,5x - 0,75y
Ta có: nCO2 - nH2O = (k - 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
Áp dụng: (2,5x - 2,75y) - y = (k - 1).(0,5x - 0,75y) ⇒ k = 6 ⇒ πC=C + πC=O = 6
Mà πC=O = 3 ⇒ πC=C = 3 ⇒ nX = nBr2 ÷ 3 = = 0,15 ÷ 3 = 0,05 mol
BTKL → mCO2 = mX + mO2 - mH2O = 110x - 121y (g)
→ nCO2 = 2,5x - 2,75y (mol)
Bảo toàn O → nO(trong X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 3x - 4,5y (mol)
X có 6O → nX = 1/6.nO(trong X) = 0,5x - 0,75y (mol)
Khi đốt hợp chất hữu cơ chứa C, H, O thì:
→ k = 6
=> X có chứa 6 liên kết π, mà có 3 π trong 3 nhóm COO
→ còn lại 3 π ngoài gốc hiđrocacbon
- Khi X phản ứng với Br2 thì X + 3Br2 → Sản phẩm cộng
→ nX = 1/3.nBr2 = 1/3.0,45 = 0,15 mol = a
Đáp án cần chọn là: B
Kiểu bài này bạn cứ quy về 1 mol
Giả sử m gam X tương đương 1 mol X (hay 1mol X nặng m gam)
Gọi công thức phân tử của X là \(C_uH_{2v}O_6\)
Viết phương tình đốt cháy:
\(C_uH_{2v}O_6+\left(u+\frac{v}{2}-3\right)O_2\rightarrow uCO_2+vH_2O\)
Theo bài ra ta có \(m=78n_{O_2}-103n_{H_2O}\Rightarrow\left(12u+2v+16.6\right).1=78\left(u+\frac{v}{2}-3\right)-103v\\ \Leftrightarrow66u-66v=330\Leftrightarrow v=u-5\)
Như vậy công thức phân tử của X là \(C_uH_{2u-10}O_6\)
Theo công thức tính số liên kết pi ta tính đc X có 6 pi
Mà trong công thức cấu tạo của X có 3 pi nằm trong chức este nên còn lại 3 pi trong mạch cacbon, 3pi này có phản ứng cộng với Br2
Suy ra a mol X công tối đa 3a mol Br2, vậy a=0,15/3=0,05 mol
BTKL → mCO2 = mX + mO2 - mH2O = 11a - 121b
→ nCO2 = 2,5x - 2,75y (mol)
Bảo toàn O → nO(trong X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 3x - 4,5y (mol)
X có 6O → nX = 1/6.nO(trong X) = 0,5x - 0,75y (mol)
Khi đốt hợp chất hữu cơ chứa C, H, O thì:
→ k = 6
=> X có chứa 6 liên kết π, mà có 3 π trong 3 nhóm COO
→ còn lại 3 π ngoài gốc hiđrocacbon
- Khi X phản ứng với Br2 thì X + 3Br2 → Sản phẩm cộng
→ nX = 1/3.nBr2 = 1/3.0,15 = 0,05 mol = a
Đáp án cần chọn là: A
Chọn A.
Þ 132nX + 12x – 4y = 78x – 103y Þ nX = 0,5x – 0,75y Þ n C O 2 = 2 , 5 x - 2 , 75 y
Ta có: n C O 2 - n H 2 O = ( k - 1 ) n X ⇒ 2 , 5 x - 3 , 75 y = ( k - 1 ) ( 0 , 5 x - 0 , 75 y ) ⇒ k = 6
Vậy a.(6 – 3) = 0,3 Þ a = 0,1
Đáp án là C
Bảo toàn khối lượng
m X + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O
⇔78x−103y+32x= m C O 2 +18y
⇒ m C O 2 = 110x−121y
⇒ n C O 2 = 110 x - 121 y 44 = 2 , 5 x - 2 , 75 y ( m o l )
Bảo toàn nguyên tố oxi:
6 n X + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
⇔6nX+2x=2(2,5x−2,75y)+y
⇒nX=0,5x−0,75y(mol)
Ta có:
Số ππ = 6. Trong 3 nhóm –COO chứa 3 liên kết π nên số liên kết π gốc hidrocacbon bằng 3
nBr2= 3nX⇒ a=0,05(mol)