Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phần 1:
2CO + O2 -to> 2CO2
2H2 + O2 -to> 2H2O
Dẫn sản phẩm qua nước vôi trong
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
-> mCaCO3=20 gam -> nCaCO3=nCO2=0,2 mol=nCO
PHần 2:
CuO + CO -to> Cu + CO2
CuO + H2 -to> Cu + H2O
Ta có: nCu=19,2/64=0,3 mol=nCO +nH2
Mà nCO=0,2 mol -> nH2=0,1 mol
-> hỗn hợp ban đầu chứa 0,4 mol CO và 0,2 mol H2
-> n hỗn hợp=0,4+0,2=0,6 mol -> V hỗn hợp=0,6.22,4=13,44 lít
Ta có: % thể tích= % số mol
->% V CO=\(\dfrac{0,4}{0,6}\)=66,67% ->% V H2=33,33%
m hỗn hợp=0,4.28+0,2.2=11,6 gam
-> % mCO=\(\dfrac{0,4.28}{11,6}\)=96,55% ->%mH2=3,45%
a)
Phần 1:
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2CO + O2 --to--> 2CO2
______0,2<-------------0,2
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
0,2<------------------0,2
=> nCO = 0,2 (mol)
Phần 2:
\(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:CuO + CO --to--> Cu + CO2
__________0,2------->0,2
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
_____0,1<-------0,1
=> Trong mỗi phần, nCO = 0,2(mol); nH2 = 0,1 (mol)
=> Trong hh ban đầu, nCO = 0,4(mol);nH2 = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{CO}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
=> Vhh = 8,96 + 4,48 = 13,44 (l)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CO}=\dfrac{0,4.28}{0,4.28+0,2.2}.100\%=96,55\%\\\%m_{H_2}=\dfrac{0,2.2}{0,4.28+0,2.2}.100\%=3,45\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{8,96}{13,44}.100\%=66,67\%\\\%V_{H_2}=\dfrac{4,48}{13,44}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
Oxit sắt : FexOy
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CO_2} = n_{CaCO_3} =\dfrac{22,5}{100} = 0,225(mol)\\ Fe_xO_y + yCO \xrightarrow{t^o} xFe + yCO_2\\ n_{oxit} = \dfrac{n_{CO_2}}{y} = \dfrac{0,225}{y}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{0,225}{y}(56x + 16y) = 12\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của oxit : Fe2O3
Em tham khảo nhé !! Không hiểu cứ thắc mắc :)))
2CO + O2 -> 2CO2
2H2 + O2 -> 2H2O
Dẫn sản phẩm qua nước vôi trong
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
-> mCaCO3=20 gam -> nCaCO3=nCO2=0,2 mol=nCO
PHần 2:
CuO + CO -> Cu + CO2
CuO + H2 -> Cu + H2O
Ta có: nCu=19,2/64=0,3 mol=nCO +nH2
Mà nCO=0,2 mol -> nH2=0,1 mol
-> hỗn hợp ban đầu chứa 0,4 mol CO và 0,2 mol H2
-> n hỗn hợp=0,4+0,2=0,6 mol -> V hỗn hợp=0,6.22,4=13,44 lít
Ta có: % thể tích= % số mol
->% V CO=0,4/0,6=66,67% ->% V H2=33,33%
m hỗn hợp=0,4.28+0,2.2=11,6 gam
-> % mCO=0,4.28/11,6=96,55% ->%mH2=3,45%
Tại sao n hỗn hợp ban đầu lại chứa 0,4mol CO và 0,2mol H2 vậy ah ?
P1:
\(n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{39.4}{197}=0.2\left(mol\right)\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{CO}=n_{CO_2}=0.2\left(mol\right)\)
P2:
\(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3CO_2\)
\(...........0.2...\dfrac{2}{15}\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(..........0.25.0.3-\dfrac{2}{15}\)
\(V_{hh}=\left(0.2+0.25\right)\cdot2\cdot22.4=20.16\left(l\right)\)
Đề thiếu !
\(M_A=18.2=36\left(g/mol\right)\)
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
\(\dfrac{n_{CO}}{n_{CO_2}}=\dfrac{44-36}{36-28}=\dfrac{1}{1}\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4\left(mol\right)\)
Đặt CTHH của oxit sắt là \(Fe_xO_y\)
PTHH:
\(Fe_xO_y+yCO\xrightarrow[]{t^o}xFe+yCO_2\) (1)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\) (2)
Theo PT (2): \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO\left(d\text{ư}\right)}=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT (1): \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{y}.n_{CO_2}=\dfrac{0,4}{y}\left(mol\right);n_{CO\left(p\text{ư}\right)}=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=\dfrac{23,2}{\dfrac{0,4}{y}}=86y\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow56x+16y=86y\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
=> CT của oxit là Fe3O4
V = (0,4 + 0,4).22,4 = 17,92 (l)
nO2 = 8.96/22.4 =0.4 mol
nFe = 11.2 : 56 = 0.2 mol
PTHH: 3Fe + 2O2 -----> Fe2O3
Theo PT: 3 - 2 -1 (mol)
BC: 0.2 - 0.4 (mol)
Ta có: \(\dfrac{3}{0.2}\)>\(\dfrac{2}{0.4}\)
Suy ra: số mol của Fe dư
Câu 4 :
a. \(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH 1 : 2CO + O2 -> 2CO2
0,2 0,2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,2 0,2
PTHH 2 : \(n_{Cu}=\dfrac{19.2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
H2 + CuO -----to----> Cu + H2O
0,3 0,3
\(V_{CO}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b. Cách 1 :
\(n_{hh}=0,3+0,2=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{hh}=4,48+6,72=11,2\left(l\right)\)
Ta có : % thể tích= % số mol
\(\%V_{CO}=\dfrac{0.2}{0.5}=40\%\\ \%V_{H_2}=\dfrac{0.3}{0.5}=60\%\)
Cách 2 :
\(m_{hh}=0,2.28+0,3.2=6,2\left(g\right)\)
\(\%m_{CO}=\dfrac{0,2.28}{6,2}=90,32\%\)
\(\%m_{H_2}=\dfrac{0,3.2}{6,2}=9,68\%\)
số oxh của Fe cả quá trình k đổi..bảo toàn e =>nCaC03=nC02=n0=n02/2=0,05 mol