Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Có b-c = 5a → A chứa 6 liên kết π = 3π C=C + 3πCOO
Vậy cứ 1 mol A sẽ tham gia phản ứng với 3 mol H2 → nA = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng → mA = 35,6 - 0,12.2 = 35,36 gam
Có nNaOH = 3A = 0,12 mol , nA = nC3H5(OH)3 = 0,04 mol
Bảo toàn khôi lượng → mmuối = 35, 36 + 0,12.40 - 0,04.92 = 36,48 gam.
Chọn đáp án D
Có b-c = 5a → A chứa 6 liên kết π = 3π C=C + 3πCOO
Vậy cứ 1 mol A sẽ tham gia phản ứng với 3 mol H2 → nA = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng → mA = 35,6 - 0,12.2 = 35,36 gam
Có nNaOH = 3A = 0,12 mol , nA = nC3H5(OH)3 = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng → mmuối = 35, 36 + 0,12.40 - 0,04.92 = 36,48 gam.
X + O2 → x mol CO2 + y mol H2O
nO2 = 1,24 mol
mX + mO2 = mCO2 + mH2O → 13,728 + 1,24.32 = 44x + 18y (1)
Mà x – y = 0,064 mol => x = 0,88 mol và y = 0,816 mol
Bảo toàn O có nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nO(X)
= 2.0,88 + 0,816 – 2.1,24 =0,096 mol
Vì X là triglixerit nên nO(X) = 6nX → nX = 0,016 mol
Ta có nX = (nCO2 - nH2O)/(k -1) => k = 5
→ X cộng tối đa với 2H2 → no
X + 0,096 mol H2 → Y => nX = 0,048 mol → mX =41,184 gam
→mY = 41,184 + 0,096.2 =41,376 gam
nY =nX =0,048 mol
Y + 3NaOH → a gam muối + C3H5(OH)3
nNaOH = 3nY = 0,048.3 =0,144 mol và nC3H5(OH)3 = 0,048 mol
→ BTKL: mmuối = mY + mNaOH – mC3H5(OH)3
= 41,376 + 0,144.40 – 0,048.92 = 42,72 gam
Đáp án cần chọn là: B
Chọn B.
Ta có:
Áp dụng độ bất bão hoà: n C O 2 - n H 2 O = ( k - 1 ) n X ⇒ k = 5
Khi cho X tác dụng với H2 thì: n H 2 = 2 n X = 0 , 032 m o l
Nếu có 0,06 mol H2 thì thu được: mY = 41,376 (g) ⇒ n Y = 0 , 048 m o l
Khi cho Y tác dụng với NaOH thì: BTKL được a= 41,376+40.0,144-92.0,048= 42,72 (g)
Chọn đáp án B
để ý: n CO2 - n H2O = 0,05 mol = 5.n X. → trong X có 6 liên kết pi.
► Tuy nhiên, thật để ý rằng: trong 3 liên kết este -COOR đã có 3 liên kết pi → X còn 3 pi trong hđc.
Vậy: X + 3H2 → X'. có số mol H2 = 0,45 mol → n X = 0,15 mol và a = 133,5 - 0,45 × 2 = 132,6 gam.
Thủy phân: X + 3KOH → muối + glixerol.
KOH chỉ phản ứng 0,45 mol, còn dư 0,05 mol. → n glixerol = 0,15 mol.
Bảo toàn khối lượng: m rắn = 132,6 + 0,5 × 56 - 0,15 × 92 = 146,8 gam.
Chọn đáp án D
a gam E + 0,06 mol H2 → chất béo no T.
⇒ quy đổi đốt T cần thêm 0,03 mol O2 và sinh thêm 0,06 mol H2O so với đốt E.
||⇒ đốt T dạng CnH2n – 4O6 + 1,57 mol O2 → t o 2x mol CO2 + 1,06 mol H2O.
Tương quan đốt T có: ∑nCO2 – ∑nH2O = 2nT ⇒ nT = x – 0,53 mol.
♦ bảo toàn nguyên tố O có: 6 × (x – 0,53) + 1,57 × 2 = 4x + 1,06 ⇒ x = 0,55 mol.
Biết x ⇒ giải ra các thông số về T: mT = 17,24 gam và nT = 0,02 mol.
♦ thủy phân: 0,02 mol T cần 0,06 mol NaOH → muối + 0,02 mol glixerol.
⇒ BTKL có mmuối = 17,24 + 0,06 × 40 – 0,02 × 92 = 17,80 gam.
Chọn đáp án D
• a gam triglixerit + 4,025 mol O2 → 2,85 mol CO2 + 2,65 mol H2O.
a gam X + NaOH → b gam muối.
• mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 2,85 × 44 + 47,7 – 4,025 × 32 = 44,3 gam.
Theo bảo toàn oxi: nX = (2 × 2,85 + 2,65 – 2 × 4,025) : 6 = 0,05 mol.
⇒ CX = 57 ⇒ b gam muối là 0,15 mol natri stearat ||⇒ b = 45,9 gam.
Chọn đáp án A
đốt a mol X + O2 → b mol CO2 + c mol H2O.
Tương quan: nCO2 – nH2O = 4nX (b – c = 4a theo giả thiết).
mà nCO2 – nH2O = (∑πtrong X – 1)nX ||→ ∑πtrong X = 4 + 1 = 5.
► chú ý πC=O trong X = 3 → πC=C = ∑π – πC=O = 5 – 3 = 2.
||→ Phản ứng: 1X + 2H2 → 25,02 gam chất béo no. có nH2 = 0,06 mol → nX = 0,03 mol
và mX = 25,02 – 0,06 × 2 = 24,9 gam → MX = Ans ÷ 0,03 = 830
Chọn C.
Theo đề bài ta có k = 6 (có 3π ở gốc axit béo) Þ nA = 0,04 mol và m A = m B - m H 2 = 35 , 36 ( g )
Khi cho A tác dụng với NaOH thì: → B T K L x = 36 , 48 ( g )