Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đun nóng dd xuất hiện kết tủa chứng tỏ có Ca(HCO3)2
n Ba(OH)2 = 0,2(mol) ; n BaCO3 = 19,7/197 = 0,1(mol)
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
0,1...............0,1........0,1......................(mol)
Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2
0,1................0,2..................................(mol)
Suy ra: n CO2 = 0,1 + 0,2 = 0,3(mol)
Ta có:
m tăng = m CO2 + m H2O - m BaCO3
=> m H2O = 0,7 + 19,7 - 0,3.44 =7,2(gam)
=> n H2O = 7,2/18 = 0,4(mol)
Ta có :
n A = n H2O - n CO2 = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)
Số nguyên tử C trong A = n < n CO2 / n A = 0,3/0,1 = 3
Vậy n = 1 hoặc n = 2
Với n = 1 thì A là CH3OH không thể tách nước tạo anken => Loại
Với n = 2 thì A là C2H5OH => B là C2H4
$C_2H_4OH \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_4 + H_2O$
Nhận thấy các chất trong hỗn hợp đều có dạng Cm(H2O)n nên có thể quy về C và H2O.
Đốt cháy hỗn hợp thu được sản phẩm dẫn vào Ba(OH)2 dư thu được kết tủa là BaCO3 0,47 mol nên C 0,47 mol.
Khối lượng dung dịch giảm 65,07 gam.
\(\rightarrow mH_2O=92,59-65,07-0,47.44=6,84\left(g\right)\)
\(\rightarrow m=6,84+0,47.12=12,48\left(g\right)\)
=> chọn D
nCO2 = nBaCO3 = 0,47 mol => nC = 0,47 mol
m dung dịch giảm = mBaCO3 – mCO2 – mH2O
=> 65,07 = 92,59 – 0,47.44 – mH2O
=> mH2O = 6,84 gam => nH2O = 0,38 mol => nH = 0,76 mol
CTPT các chất lần lượt là: C3H4O2, C2H4O2, C6H10O5
=> nO = n\(\dfrac{H}{2}\) = 0,38 mol
->m = mC + mH + mO = 0,47.12 + 0,76 + 0,38.16 = 12,48 gam
Ta có: m dd tăng = mCO2+H2O - mCaCO3 => mCO2+H2O = 25,4 + 10 = 35,4 gam
TH1: Ca(OH)2 dư, CaCO3 chưa bị hòa tan
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3, Ca(OH)2 dư, H2O
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol => mH2O = 35,4 - 0,1.44 = 31 gam
=> nH2O = 1,722 mol > nCO2 (loại)
TH2: CaCO3 bị hòa tan một phần
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3, Ca(HCO3)2, H2O
BTNT "Ca": nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 = 0,35 - 0,1 = 0,25 mol
BTNT "C": nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,1 + 2.0,25 = 0,6 mol
=> mH2O = 35,4 - 0,6.44 = 9 gam => nH2O = 0,5 mol
=> n axit = nCO2 - nH2O = 0,6 - 0,5 = 0,1 mol
=> nO(axit) = 2naxit = 0,2 mol
=> m = m axit = mC + mH + mO = 0,6.12 + 0,5.2 + 0,2.16 = 11,4 gam
nS = 1,6/32 = 0,05
S + O2 → SO2
0,05 → 0,05
nOH- = 2nBa(OH)2 = 2.0,2.0,5 = 0,2
phương pháp : với bài toán cho SO2 tác dụng với kiềm thì
TH1 : nSO32- = nSO2 (nếu kiềm dư)
TH2 : nSO32- = nOH- - nSO2 (cả 2 chất cùng hết )
lưu ý: nSO32- <= nSO2
thường thì sẽ thử ở trường hợp 2 trước nếu nSO32- tính được ở TH2 <= nSO2 thì đó chính là nSO32- cần tìm. Nếu > nSO2 thì tính nSO32- theo TH1
ở TH2 : nSO32- = 0,2 - 0,05 =0,15 > 0,05 (loại)
⇒ tính theo TH1
nSO32- = nSO2 = 0,05
nBa2+ = nBa(OH)2 = 0,1 > nSO32- ⇒ nBaSO3 = nSO32- = 0,05
⇒m↓ = mBaCO3 = 0,05.197 = 9,85 g
\(n_S=\frac{4,48}{32}=0,14\left(mol\right);n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
(mol)___0,14________0,14_
Tỉ lệ: \(\frac{n_{OH}}{n_{SO_2}}=\frac{0,2}{0,14}=1,4\)
Vì \(1< 1,4< 2\rightarrow\) Tạo ra 2 muối
Đặt \(n_{BaSO_3}=x\left(mol\right);n_{Ba\left(HSO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\)
\(PTHH:SO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_3+H_2O\)
(mol)_____x______x____________x__________
\(PTHH:2SO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(HSO_3\right)_2\)
(mol)____2y________y____________y_____
Theo đề: \(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,14\\x+y=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,06\\y=0,04\end{matrix}\right.\)
Kết tủa thu được là BaSO3: \(m_{BaSO_3}=0,06.217=13,02\left(g\right)\)
Đáp án đúng là D :vvvvvvvvvvvvvvvvvv
Đáp án C.