Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
nCO2 = 0,005 mol = nH2O ⇒ X là este no, đơn chức, mạch hở ⇒ có dạng: CnH2nO2
CnH2nO2 → nCO2 ||⇒ 0 , 11 14 n + 32 = 0 , 005 n ⇒ n = 4. Các đồng phân este là:
HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)2, CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 ⇒ chọn D.
Chọn đáp án C
X gồm 2 este no dạng CnH2nO2 (n là giá trị trung bình, n > 2)
và một este không no dạng CmH2m – 2O2 (m là giá trị nguyên, m ≥ 4).
• giải đốt 5 , 6 g a m X + O 2 → t 0 0 , 22 m o l C O 2 + 0 , 2 m o l H 2 O
mX = mC + mH + mO
⇒ mO trong X = 2,56 gam
⇒ n X = 1 2 n O t r o n g X = 0 , 08 m o l
Tương quan đốt: n C m H 2 m – 2 O 2 = ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = 0 , 02 m o l ⇒ n C n H 2 n O 2 = 0 , 06 m o l
có Ctrung bình = 0,22 ÷ 0,08 = 2,75
→ 2 este no là HCOOCH3 và CH2COOCH3.
chặn khoảng giá trị có: ( 0 , 22 – 0 , 06 × 3 ) ÷ 0 , 02 = 2 < m < ( 0 , 22 – 0 , 06 × 2 ) ÷ 0 , 02 < 5
kết hợp điều kiện ban đầu: 4 ≤ m < 5
⇒ este không no là C2H3COOCH3.
Yêu cầu: % m e s t e k h ô n g n o t r o n g X = 0 , 02 × 86 ÷ 5 , 6 × 100 % ≈ 30 , 71 %
Chọn đáp án B
E là este no, hai chức, mạch hở
→ CTPT E có dạng C n H 2 n – 2 O 4 (n ≥ 4).
T là hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo
→ 2 este trong T cùng CTPT dạng C m H 2 m O 2 (m ≥ 3, từ 3 trở lên mới có đồng phân).
♦ Giải đốt 6 , 2 g a m ( E + T ) + O 2 → t 0 0 , 22 m o l C O 2 + 0 , 18 m o l H 2 O
6 , 2 = m C + m H + m O = 0 , 22 × 12 + 0 , 18 × 2 + m O → m O = 3 , 2 g a m → n O = 0 , 2 m o l
Tương quan ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = n E = 0 , 04 m o l ; E có 4O; T có 2O
nên bảo toàn O trong hỗn hơp E, T có n T = ( 0 , 2 – 0 , 04 × 4 ) ÷ 2 = 0 , 02 m o l
∑ n C O 2 = 0 , 04 n + 0 , 02 m = 0 , 22
⇄ 2n + m = 11. kết hợp điều kiện của n, m
→ nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là
n = 4, m = 3 → E là C 4 H 6 O 4
thỏa mãn E có C O O C H 3 2 (metyl oxalat) và ( H C O O ) 2 C 2 H 4 (etan-1,2-điyl đifomat)
có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn
Đáp án : C
nCO2 = 0,13 mol ; nH2O = 0,15 mol
Vì nH2O > nCO2 => 2 ancol đều no.
Este hóa m gam X thì chỉ thu được este => số mol COOH = số mol OH
Gọi số mol axit đơn chức là a và axit 2 chức là b mol => nancol = a + 2b
=> nH2O – nCO2 = nancol – naxit. (p - 1)
=> 0,02 = a + 2b – (p - 1)(a + b) = 2a + 3b - p(a + b)
=> p < 3 và p > 1 để biểu thức dương
=> p = 2 => axit đơn chức có 1 liên kết C=C và axit 2 chức no
Và b = 0,02 mol
=> nancol = 0,04 + a => Khi phản ứng este hóa : nH2O = nancol = 0,04 + a mol
=> bảo toàn nguyên tố : nO(X) = 3a + 0,12 mol
=> mX = 0,13.12 + 0,15.2 + 16.(3a + 0,12) g
Bảo toàn khối lượng : mX = meste + mH2O
=> 1,86 + 16.(3a + 0,12) = 3,36 + 18.(0,04 + a)
=> a = 0,01 mol
=> nX = 0,01 + 0,02 + 0,05 = 0,08 mol
=> Số C trung bình = 1,625
=> ancol CH3OH.
Số H trung bình = 3,75 => axit 2 chức là (COOH)2
Gọi 2 chất : axit đơn chức CnH2n-2O2 và hỗn hợp ancol CmH2m+2O
,mX = 4,26g
Bảo toàn C : 0,01n + 0,05m = 0,13 – 0,04 = 0,09
=> n + 5m = 9 . mà m > 1 vì trong hỗn hợp ancol có CH3OH
=> n < 4. Mà axit có 1 liên kết C=C => axit là CH2=CHCOOH
=> %mCH2=CHCOOH = 16,90%
Định hướng tư duy giải
Bài toán này không nhiều chữ, dữ kiện cũng khá thoáng. Tuy nhiên, cũng là một bài toán khá hay. Cái hay và vẻ đẹp của nó là tính logic trong sự kín đáo. Nếu không có tư duy tinh tế sẽ khó mà giải quyết được bài toán này. Do đó, với bài toán này tôi xin phép được trình bày “hơi dài” mong các bạn cố gắng đọc hết.
Đầu tiên ta có: n CO 2 = 0 , 13 n H 2 O = 0 , 15
→ Ancol phải là no, đơn chức.
Thực hiện este hóa chỉ thu được este → nOH = nCOOH = a (mol).
→ BTKL 0 , 13 . 12 + 0 , 15 . 2 + 48 a = 3 , 36 + 18 a
=> a = 0,05 (mol).
Biện luận: Làm trội liên kết π
Gọi X
A : RCOOH : a B : HOOC - R ' - COOH : → a + 2 b = c C : ancol : c
Đương nhiên số liên kết π trong các axit phải không nhỏ hơn 2. Ta sẽ biện luận rằng nó cũng không thể vượt quá 2.
Vì nếu trong A, B có 3 liên kết π để số mol H2O > số mol CO2
→ ta phải có c > 2(a+b) (điều này là vô lý) → A, B có hai liên kết π.
Để tìm số mol các axit, tôi xin giới thiệu với các bạn kỹ thuật dồn biến N.A.P
(Tôi sẽ cho thêm các bạn vài CÂU để các bạn luyện tập kỹ thuật dồn biến này)
Ta có:
Ta đã biết số mol CO2 → Ta sẽ dồn H, O sao cho số mol CO2 = số mol H2O (ảo) mục đích để BTKL.
→ BTKL m X = 3 , 36 + 18 . 0 , 05 = 0 , 13 . 14 + 30 a + 62 b + 18 . 0 , 05
Biện luận: Làm trội số nguyên tử C.
+ Các bạn cần phải để ý tới n CO 2 = 0 , 13 mol → Nếu các ancol có nhiều hơn 2 nguyên tử C → Vô lý ngay.
+ Và
Nếu ta tăng thêm 1 nguyên tử C trong A hay B cũng sẽ làm số mol CO2 vô lý ngay
Chọn đáp án B
Áp dụng định luật BTKL ⇒ m C O 2 = 10 , 12 g a m ⇒ n C O 2 = 0 , 23 m o l > n H 2 O
⇒ Este KHÔNG CÓ DẠNG CnH2nO2
⇒ Loại đáp án A và D.
Nhận thấy đáp án B và C este đều có dạng CnH2n–2O2 (Tương tự ankin) với n ≥ 4
⇒ n H ỗ n h ợ p e s t e = n C O 2 – n H 2 O = 0 , 05 m o l
⇒ C t r u n g b ì n h = n C O 2 n E s t e = 4 , 6
⇒ Este nhỏ có 4 cacbon.
Đáp án D
nCO2 = nH2O => X là este no, đơn chức CnH2nO2
Bảo toàn khối lượng tính được lượng O2.
Bảo toàn nguyên tố xác định được số mol O trong este => số mol este => Số C
Viết các đồng phân của X.
nCO2 = nH2O = 0,005 => X là este no, đơn chức CnH2nO2.
Bảo toàn khối lượng => mO2 phản ứng = 0,2g => nO2 = 0,00625mol
Bảo toàn nguyên tố O => nO trong este = 0,0025mol
=> n este = ½ n O trong este = 0,00125mol
=> số C = 4
Số este đồng phân của X là 4.
HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)CH3; CH3COOCH2CH3; CH3CH2COOCH3.