Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các chất lần lượt là Na2CO3 NH4HSO4 AlCl3 BaCl2 NaOH
Na2CO3+NH4HSO4 => Na2SO4+NH3+CO2+H2O
3Na2CO3+2AlCl3+3H2O=> 6NaCl +2 Al(OH)3+3 CO2
Na2CO3+BaCl2=>2NaCl+ BaCO3
NH4HSO4+BaCl2=>BaSO4+NH4Cl+HCl
NH4HSO4+2NaOH=>NH3+Na2SO4+2H2O
AlCl3 + 3NaOH=>Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3+ NaOH=>NaAlO2+2H2O
Các phản ứng sau có xảy ra trong dung dịch hay không? Nếu có thì hoàn thành phương trình:
a. Natri sunfit + Axit clohidric
Na2SO3+2HCl->2NaCl+H2O+SO2
b. Bari cacbonat + Natri hidroxit
BaCO3+NaOH->ko pư
c. Axit sunfuric + Bari sunfit
H2SO4+BaSO3->BaSO4+H2O+SO2
d. Natri clorua + Kali nitrat
NaCl+KNO3->ko pứ
e. Đồng + Bạc nitrat
Cu+2AgNO3->Cu(NO3)2+2Ag
f. Đồng + Kẽm clorua
Cu+Zn(NO3)2->ko pưs
g. Bari sunfat + Natri clorua
BaSO4+NaCl->ko pư
h. Natri cacbonat + Canxi clorua
Na2CO3+CaCl2->CaCO3+2NaCl
i. Đồng (II) clorua + Bari hidroxit
CuCl2+Ba(OH)2->Cu(OH)2+BaCl2
Tham khảo:
a. Dụng cụ, hóa chất:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ.Hóa chất: dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3.
- Cách tiến hành:
+ Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch FeCl3.
+ Lắc nhẹ ống nghiệm.
- Hiện tượng – giải thích: Ta thấy kết tủa nâu đỏ xuất hiện, kết tủa đó là \(Fe\left(OH\right)_3\)
\(PTHH:3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
- Kết luận: Bazơ tác dụng với muối tạo thành muối mới và bazơ mới.
b. Dụng cụ, hóa chất:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ.Hóa chất: dung dịch BaCl2, dung dịch H2SO4 loãng.
- Cách tiến hành:
+Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch H2SO4 loãng.
- Hiện tượng – giải thích: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, là BaSO4.
\(PTHH:BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
- Kết luận: Muối tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới.
a)
$Fe + CuCl_2 \to FeCl_2 + Cu$
$2Al + 3CuCl_2 \to 3Cu + 2AlCl_3$
$Pb + CuCl_2 \to PbCl_2 + Cu$
b)
$2Na + 2HCl \to 2NaCl + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
c)
$Fe + 2AgNO_3 \to Fe(NO_3)_2 + 2Ag$
$Al + 3AgNO_3 \to Al(NO_3)_3 + 3Ag$
$Pb + 2AgNO_3 \to Pb(NO_3)_2 + 2Ag$
$Cu + 2AgNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2Ag$
-Qùy tím đổi màu xanh.
-Làm phenolphtalein đổi màu hồng.
-Tác dụng với oxit axit tạo nước và muối.
-Bazo(tất cả) tác dụng với axit tạo muối và nước.
-Bazo tác dụng với muối tạo bazo mới và muối mới.
-bazo ( không tan) bị nhiệt phân hủy thành oxit bazo và nước.
$Cu + 2AgNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2Ag$
-> Kim loại tác dụng với muối tạo muối mới và kim loại mới
$CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
-> Kim loại tác dụng với bazo tạo bazo mới và muối mới
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
-> Muối tác dụng với kim loại tạo muối mới và axit mới