Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
- Mục tiêu: bảo vệ xóm làng, cuộc sống của mình, không phải là khôi phục chế độ phong kiến, bảo vệ ngôi vua như các cuộc khởi nghĩa cùng thời.
- Lãnh đạo: không phải các văn thân, sĩ phu mà là những người xuất thân từ nông dân với những phẩm chất đặc biệt (tiêu biểu là Hoàng Hoa Thám): căm thù đế quốc, phong kiến, mưu trí, dũng cảm, sáng tạo, trung thành với quyền lợi của những người cùng cảnh ngộ, hết sức thương yêu nghĩa quân.
- Lực lượng tham gia: đều là những người nông dân cần cù, chất phác, yêu cuộc sống.
- Địa bàn hoạt động: khởi nghĩa Yên Thế nổ ra ở vùng rừng núi trung du Bắc Kì.
- Về cách đánh: nghĩa quân Yên Thế có lối đánh linh hoạt, cơ động, giảng hòa khi cần thiết,...
- Thời gian tồn tại: cuộc khởi nghĩa tồn tại dai dẳng suốt 30 năm, gây cho địch nhiều tổn thất.
- Ý nghĩa: khởi nghĩa Yên Thế tiêu biểu cho tinh thần quật khởi của nông dân, có tác dụng làm chậm quá trình xâm lược, bình định vùng trung du và miền núi phía Bắc của thực dân Pháp.
- Tính chất: là một phong trào yêu nước, không nằm trong phong trào Cần Vương.
Câu 3:
Nội dung | Khởi nghĩa Yên Thế | Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương |
Mục đích | Chỗng lại chính sách bình định của Pháp, bảo vệ cuộc sống của mình. | Đánh Pháp giành lại độc lập, khôi phục lại chế độ phong kiến. |
Thời gian tồn tại | Diễn ra trong 30 năm (1884 - 1913), trong cả thời kì Pháp bình định và tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất. | Diễn ra trong 10 năm (1885 - 1896), trong thời kì Pháp bình định Việt Nam. |
Lãnh đạo | Nông dân. | Văn thân, sĩ phu. |
Địa bàn hoạt động | Các tỉnh Trung và Bắc Kì. | Chủ yếu ở Yên Thế (Bắc Giang) và một số tỉnh Bắc Kì. |
Lực lượng tham gia | Nông dân | Đông đảo văn thân, sĩ phu, nông dân. |
Phương thức đấu tranh | Khởi nghĩa vũ trang nhưng có giai đoạn hòa hoãn, có giai đoạn tác chiến. | Khởi nghĩa vũ trang. |
Tính chất | Phong trào mang tính chất tự vệ, tự phát | Phong trào yêu nước chống Pháp theo ý thức hệ phong kiến và thể hiện tình thần dân tộc sâu sắc. |
#k
1. Bài thơ " Qua Đèo Ngang" là một bức tranh đẹp về vùng nước non. Bài thơ vẽ ra trước mắt người đọc cảnh trí nên thơ của hoa cỏ miền Trung nước Việt. Cái tài của nhà thơ là ở chỗ: Chỉ cần một vài nét chấm phá đơn sơ vần có thể làm phong cảnh đèo ngang lưa lại những ấn tượng không thể phai mờ.
Đoạn văn trên trình bày theo cách diễn dịch. Câu chủ đề ở câu đầu " Bài thơ " Qua đèo Ngang" là một bức tranh đẹp về vùng nước non".
2. Quan lại vì tiền mà bất chấp công lý. Sai nha vì tiền mà đánh đập dã man cha con Vương ông. Mã Giám Sinh, Tú Bà, Bạc Hà, Bạc Hạnh vì tiền mà làm nghề buôn thít bán người. Tóm lại, cả xã hội phong kiến chạy theo đống tiền.
Đoạn văn trên trình bày theo cách quy nạp. Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn" Tóm lại, cả xã hội phong kiến chạy theo đồng tiền".
3. Các cuộc khởi nghĩa chống Pháp đều có các dân tộc thiểu số tham gia. Hà Văn Mai, Cầm Bá Thước đã đem quân giúp Đinh Công Tráng trong cuộc khởi nghĩa Ba Đình. Trong cuộc khởi nghĩa Hùng Lĩnh, Tống Duy Tân cũng được Cầm Bá Thước giúp sức. Hoàng Hoa Thám chống Pháp được gần ba mười năm ở Yên Thế cũng do Hoàng Hoa Thám đã biết dựa vào đồng bào miền núi. Rồi đến cách mạng tháng 8, trước ngày tổng khởi nghĩa và trong ngày kháng chiến chống Pháp, căn cứ địa cách mạng cũng ở Việt Bắc, ở giữa đồng bào thiểu số. Các dân tộc thiểu số anh em đã đóng góp một phần không nhỏ vào thắng lợi của những cuộc khởi nghĩa ấy.
Đoạn văn trên trình bày theo cách tổng phân hợp. Không có câu chủ đề, câu đầu nêu ý nghĩa khái quát, các câu tiếp theo triển khai ý nghĩa khái quát của câu đầu, câu cuối mang nghĩa khái quát bậc hai.
4. Bây giờ muốn mang lại lợi ích cho đồng bào thì phải nâng cao đời sống. Muốn nâng cao đời sống cho đồng bào không phải nói mà ra cơm gạo. Cơm gạo không phải ở trên trời rơi xuống. Muốn có cơm gạo mợi người phải làm cái gì? Muốn no ấm phải làm cái gì. Phải tăng gia sản xuất.
( Hồ Chí Minh)
Đoạn văn trên trình bày theo cách móc xích. Không có câu chủ đề.
5. Sách là món ăn tinh thần vô giá cho con người. Sách tích lũy tri thức, kinh nghiệm, trí tuệ loài người. Sách cung cấp kiến thức về tự nhiên, xã hội, nhân văn. Mỗi quyển sách hay giúp ta nâng cao mở rộng tri thức. Sách giúp ta thấy được mặt đúng và mặt chưa đúng của mình. Vì sách tốt luôn là bạn của mỗi chúng ta.
Đoạn văn trình bày theo cách tổng phân hợp. Không có câu chủ đề.
Chúc bạn học tốt! :))
Câu chủ đề:
- Đoạn 1: "Thật là chốn hội tụ trọng yếu … đế vương muôn đời" – Câu chủ đề mở đoạn
- Đoạn 2: Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước" – Câu chủ đề là câu mở đoạn.
- Đoạn 1 viết theo kiểu quy nạp, đoạn 2 viết theo kiểu diễn dịch.
1. Bài thơ “Nhớ rừng” được sáng tác vào khoảng thời gian nào?
A. Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945
B. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp
C. Trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ
D. Trước năm 1930
2. Nhận xét nào nói đúng nhất ý nghĩa của việc xây dựng hai cảnh tượng đối lập nhau trong “Nhớ rừng”?
A. Để làm nổi bật hình ảnh con hổ
B. Để gây ấn tượng đối với người đọc
C. Để làm nổi bật tình cảnh và tâm trạng của con hổ
D. Để thể hiện tình cảm của tác giả đối với con hổ
3. Ý nào nói đúng nhất tâm tư của tác giả được gửi gắm trong bài thơ “Nhớ rừng”?
A. Niềm khao khát tự do mãnh liệt
B. Niềm căm phẫn trước cuộc sống tầm thường, giả rối
C. Lòng yêu nước kín đáo và sâu sắc
D. Cả 3 ý kiến trên
4. Nhận định nào nói đúng nhất về hình ảnh của chúa sơn lâm hiện lên trong đoạn 2 và 3 của bài thơ “Nhớ rừng” ?
A. Có tư thế hùng dũng, kiêu ngạo của một kẻ ỷ vào sức mạnh của mình
B. Có tư thế oai phong và mềm mại, uyển chuyển của một vị chúa tể
C. Có tư thế ngạo ngược của một kẻ hung hăng, khát máu
D. Có tư thế uy nghiêm của một kẻ thi hành công lí chốn đại ngàn
5. Những biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đoạn 3 trong bài “Nhớ rừng”?
A. Ẩn dụ và nhân hóa
B. So sánh và hoán dụ
C. Câu hỏi tu từ và điệp ngữ
D. Câu hỏi tu từ và so sánh
6. Ý nghĩa của câu: “ Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?” trong bài thơ “ Nhớ rừng” là gì?
A. Thể hiện nỗi nhớ da diết cảnh nước non hùng vĩ
B. Thể hiện niềm tiếc nuối khôn nguôi quá khứ vàng son đã mất
C. Thể hiện niềm khao khát tự do một cách mãnh liệt
D. Thể hiện nỗi chán ghét cảnh sống thực tại nhạt nhẽo, tù túng
7. Hai nguồn thi cảm chủ yếu trong sáng tác của Vũ Đình Liên là gì?
A. Lòng thương người và tình yêu thiên nhiên
B. Tình yêu cuộc sống và tuổi trẻ
C. Tình yêu đất nước và nỗi sầu nhân thế
D. Lòng thương người và niềm hoài cổ
8. Hai câu thơ: “ Giấy đỏ buồn không thắm – Mực đọng trong nghiên sầu” sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh
B. Hoán dụ
C. Nhân hóa
D. Ẩn dụ
9. Hình ảnh ông đồ ở hai khổ thơ đầu hiện ra nhơ thế nào?
A. Được mọi người yêu quý vì đức độ
B. Được mọi người trọng vọng, tôn kính vì tài viết chữ đẹp
C. Bị mọi người lãng quên theo thời gian
D. Cả A, B, C đều sai.
10. Bài thơ “Ông đồ” được viết theo thể thơ gì?
A. Lục bát
B. Song thất lục bát
C. Ngũ ngôn
D. Thất ngôn bát cú
11. Dòng nào nói đúng nhất tình cảm của tác giả gửi gắm trong hai câu thơ cuối bài thơ “ Ông đồ”?
A. Cảm thương và ngậm ngùi trước cảnh cũ người xưa
B. Lo lắng trước sự phai tàn của các nét văn hóa truyền thống
C. Ân hận vì đã thờ ơ với tình cảnh đáng thương của ông đồ
D. Buồn bã vì không được gặp lại ông đồ.
12. Dòng nào thể hiện rõ nhất tình cảnh đáng thương của ông đồ?
A. Nhưng mỗi năm mỗi vắng – Người thuê viết nay đâu?
B. Năm nay đào lại nở - Không thấy ông đồ xưa.
C. Ông đồ vẫn ngồi đấy – Qua đường không ai hay.
D. Những người muôn năm cũ – Hồn ở đâu bây giờ?
13. Mở đầu bài thơ “ Ông đồ” là Mỗi năm hoa đào nở - Lại thấy ông đồ già, và kết thúc bài thơ là Năm nay đào lại nở - Không thấy ông đồ xưa. Đó là kiểu bố cục gì?
A. Đầu cuối tương ứng
B. Trùng lặp
C. Đối lập
D. Cân xứng
14. Đọc câu thơ: “Những người muôn năm cũ – Hồn ở đâu bây giờ”. “Những người muôn năm cũ” trong bài thơ này là ai?
A. Người qua đường
B. Ông đồ
C. Ông đồ và người qua đường
D. Ông đồ và những người thuê ông viết chữ
15. Đọc câu thơ: “Những người muôn năm cũ – Hồn ở đâu bây giờ”. Hai câu thơ trên có hàm ý gì?
A. Gọi hồn những người đã khuất
B. Nhớ tiếc một mĩ tục không còn nữa
C. Nhớ tiếc những người đã tham dự vào trò chơi văn học
D. Nhớ những người muôn năm cũ
16. Điểm giống nhau giữa hai bài “Nhớ rừng” và “Ông đồ” là gì?
A. Khao khát cuộc sống tự do
B. Hoài niệm quá khứ
C. Bất hòa với cuộc sống thực tại
D. Niềm hoài cổ sâu sắc
17. Nhận định nào dưới đây nói đúng nhất tình cảm của Tế Hanh đối với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông thể hiện qua bài thơ “ Quê hương”?
A. Nhớ về quê hương với những kỉ niệm buồn bã và đau xót, thương cảm
B. Yêu thương, trân trọng, tự hào và gắn bó sâu sắc với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương
C. Gắn bó và bảo vệ cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông.
D. Cả A, B, C đều sai
18. Đọc câu thơ: “Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới – Nước bao vây cách biển nửa ngày sông”. Câu thơ cho ta hiểu địa thế của “làng tôi” như thế nào?
A. Trên hòn đảo gần bờ biển
B. Trên bờ con sông chảy ra biển
C. Trên một cù lao giữa sông
D. Trên cù lao, đi đường sông nửa ngày mới tới biển
19. Câu thơ nào miêu tả cụ thể những nét đặc trưng của “dân chài lưới”?
A. Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng – Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
B. Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ - Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
C. Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng – Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.
D. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới - Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.
20. Câu thơ: “Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng – Cả thân hình nồng thở vị xa xăm” cho ta hiểu gì về người dân chài?
A. Có tầm vóc phi thường
B. Cơ thể khỏe mạnh do nắng gió đại dương
C. Mang vẻ đẹp và sức sống của biển cả
D. Mang vẻ đẹp của lao động và tâm hồn phóng khoáng
Nhiều quá mình làm đỡ một phần :
1. Chọn A
2. Chọn C
3. Chọn D
4. Chọn B
5. Chọn C
6. Chọn B
7. Chọn D
8. Chọn A
9. Chọn D
10. Chọn C
- Đoạn văn là bộ phận của văn bản. Viết tốt đoạn văn là điều kiện để làm tốt bài văn.
- Đoạn văn thường gồm hai câu trở lên, được sắp xếp theo thứ tự nhất định.
- Đoạn văn thuyết minh (a) và (b) câu chủ đề nằm ở đầu đoạn “Thế giới đang đứng trước nguy cơ thiếu nước sạch trầm trọng.” “ Phạm Văn Đồng… tỉnh Quảng Ngãi.”
- Các câu trong đoạn văn phục vụ mục đích làm rõ câu chủ đề.
Chọn đáp án: B