Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
X là đipeptit, kí hiệu X 2 ||→ 1. X 2 + 1 H 2 O + 2.HCl → 1.(X-HCl)
||→ n X 2 = (22,3 – 13,2) ÷ (2 × 36,5 + 18) = 0,1 mol ||→ M X 2 = 132 = 75 × 2 – 18.
||→ α-amino axit tạo X và Y là Glyxin: C 2 H 5 N O 2 .
bài tập đốt 0,1 mol Y là Y 6 hỏi O 2 cần đốt
||→ quy về đipeptit để tính + bấm + nhẩm có công thức và nhanh hơn.
Thật vậy: đốt 0,1 mol Y 6 ⇄ 0,3 mol Y 2 công thức C 4 H 8 N 2 O 3 đốt thu cùng 1,2 mol C O 2 ; H 2 O .
||→ n O 2 cần đốt = (1,2 × 3 – 0,3 × 3) ÷ 2 = 1,35 mol.
Chọn D
X là tripeptit tạo ra từ amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Suy ra phân tử X có 2 nhóm peptit –CONH– và còn 1 nhóm –COOH nên k = 3 và có 3 nguyên tử N (t = 3).
Chọn đáp án C
0,1 mol X 3 cần 0,05 mol H 2 O để chuyển thành 0,15 mol đipeptit X 2
Khi đó, đốt 0,15 mol X 2 thu được 40,5 + 0,05 × 18 – 0,15 × 28 = 37,2 gam C O 2 + H 2 O cùng số mol
||→ C O 2 = H 2 O = Ans ÷ 62 = 0,6 mol ||→ số C đ i p e p t i t X 2 = 4 → α-amino axit là Gly C 2 H 5 N O 2 .
||→ Thủy phân 0,15 mol Y 6 ↔ 0,9 mol Y 1 là C 2 H 5 N O 2 cần 0,9 mol NaOH
→ 0,9 mol muối C 2 H 4 N O 2 N a và lấy dư 0,18 mol NaOH
||→ m r ắ n = 0,9 × (75 + 22) + 0,18 × 40 = 94,5 gam.
Gọi CT của amino axit là C n H 2 n + 1 O 2 N
→ CT của X là C 3 n H 6 n − 1 O 4 N 3 ; Y l à C 6 n H 12 n − 4 O 7 N 6
C 3 n H 6 n − 1 O 4 N 3 → + O 2 3 n C O 2 + ( 3 n − 1 2 ) H 2 O + 3 2 N 2
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X: = 0,1.3n = 0,3n mol; = 0,1.(3n – 0,5) mol; = 0,15 mol
→ m C O 2 + m H 2 O + m N 2 = 44.0 , 3 n + 18.0 , 1. 3 n − 0 , 5 + 28.0 , 15 = 40 , 5 → n = 2
→ Y là C 12 H 20 O 7 N 6
Y + 6 N a O H → m u ố i + H 2 O
n N a O H = 0 , 15.6.1 , 2 = 1 , 08 m o l (lấy dư 20%); n H 2 O = 0 , 15 m o l
Bảo toàn khối lượng: m c h ấ t r ắ n = 0,15.360 + 1,08.40 - 0,15.18 = 94,5 gam
Đáp án cần chọn là: B
Chọn B
Như vậy amino axit có 2 nguyên tử C, Y là tetrapeptit nên số nguyên tử C trong Y là 2.4 = 8.
Khi đốt cháy 0,2 mol Y, ta có:
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O trong phản ứng đốt cháy Y, ta có :
Giả sử amino axit có t cacbon
- Đốt cháy X (có 5t nguyên tử C): n k ế t t ủ a = n B a C O 3 = n C O 2 = n C ( X )
=> 295,5 : 197 = 0,1.5t => t = 3
Do a-amino axit no mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử nên amino axit là:
C H 3 − C H ( N H 2 ) − C O O H A l a
Vậy Y có CTPT là A l a 6
- Phản ứng thủy phân Y: A l a 6 + 6 N a O H → 6 A l a − N a + H 2 O
= > n A l a − N a = 6 n Y = 0 , 9 m o l = > m m u o i = 0 , 9.111 = 99 , 90 g a m
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án C
Theo giả thiết, suy ra :
X là ( 3 C n H 2 n + 1 O 2 N - 2 H 2 O ) M = 42 n + 105 Y là ( 6 C n H 2 n + 1 O 2 N - 5 H 2 O ) M = 84 n + 192
Theo giả thiết và bảo toàn electron và bảo toàn khối lượng, ta có :
Trong phản ứng của Y với NaOH, theo bản chất phản ứng và bảo toàn khối lượng, ta có :
Y ⏟ 0 , 15 mol + 6 NaOH ⏟ 0 , 9 mol → CR + H 2 O m Y ⏟ 0 , 15 . 360 + m NaOH ⏟ ( 0 , 9 + 0 , 9 . 20 % ) . 40 = m CR ⏟ ? + m H 2 O ⏟ 0 , 15 . 18
→ m CR = 94 , 5 gam
Chọn B