Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích: Đáp án C
Khi điện phân AgNO3 :
Catot : Ag+ + 1e -> Ag
Anot : 2H2O -> 4H+ + 4e + O2
- Mg + X thu được hỗn hợp kim loại => Ag+ dư
- Hỗn hợp kim loại + HCl => nMg = nH2 = 0,005 mol => nAg = 0,002 mol
Hỗn hợp khí là sản phẩm khử của Mg với H+ và NO3- (Mg dư)
nNO + nN2O = 0,005 mol
mNO + mN2O = 2.19,2.0,005 = 0,192g
=> nNO = 0,002 ; nN2O = 0,003 mol
Gọi nNH4NO3 = x mol
Bảo toàn e : nMg(NO3)2 = nMg + HNO3 + nMg + Ag+ = ½ (3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3) + ½ nAg
= ½ (3.0,002 + 8.0,003 + 8x) + ½ .0,002 = 0,016 + 4x
=> mmuối = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 148(0,016 + 4x) + 80x = 3,04g
=> x = 0,001 mol
=> nH+(X) = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 = 0,048 mol = ne
Định luật Faraday : ne.F = It => t = 2316 (s)
Chọn A.
Tại thời điểm t (s) tại anot thu được khí Cl2 (0,05 mol) Þ ne (1) = 0,1 mol
Tại thời điểm 3,5t (s) tại anot có:
và dung dịch Y chứa Cu2+ dư (a mol), H+ (0,2 mol), NO3-, K+
Khi cho Y tác dụng với Fe thì: nFe pư =
=
Chất rắn thu được gồm Fe dư và Cu Þ 20 – 56.(a + 0,075) + 64a = 16,4 Þ a = 0,075
Vậy dung dịch X gồm Cu(NO3)2 (0,25 mol) và KCl (0,15 mol) Þ m = 58,175 (g).
Đáp án A
I = 2,68 A; t = 6h ; nKhí = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
Tại catot xảy ra quá trình oxi hóa Cu2+ Tại anot xảy ra quá trình oxi hóa Cl-, H2O
Cu2+ +2e → Cu 2Cl- → Cl2 + 2e
a → 0,5a → 2a (mol)
2H2O → O2 + 4H+ + 4e
b → 0,5b → 2b → 2b (mol)
Vì dung dịch sau phản ứng tác dụng được với Fe và rắn thu được gồm 2 kim loại => Cu2+ còn dư sau quá trình điện phân. Và có khí NO thoát ra => tại anot H2O bị điện phân để sinh ra H+
=> nH+ = 2b = 0,4 (mol)
Vì Fe dư sau phản ứng nên Fe chỉ lên số oxi hóa +2; gọi số mol Cu2+ dư là x (mol)
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
0,15 ← 0,4 (mol)
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓
x ← x → x (mol)
Khối lượng kim loại giảm: ∆ giảm = mFe phản ứng – mCu sinh ra
=> (20 – 12,4) = 0,15 + x).56 – 64x
=> x = 0,1 (mol)
=> nCu2+ bđ = nCu2+ đp + nCu2+ dư = 0,6/2 + 0,1 = 0,4 (mol)
=> m = mCu(NO3)2 + mNaCl = 0,4. 188 + 0,2. 58,5 = 86,9 (g)