Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
khối lượng dung dịch giảm chính là khối lượng của CuCl2 = x mol và HCl = y mol
Đáp án A
Đáp án B
ne = It/F = 5.(96,5.60)/96500 = 0,3 mol
nCl- (0,5) > ne (0,3) => Cl- chưa bị điện phân ở anot.
Giả sử Cu2+ chưa bị điện phân hết => nCu = 0,3/2 = 0,15 mol
nCl2 = 0,3/2 = 0,15 mol
m dung dịch giảm = mCu+mCl2 = 0,15.64 + 0,15.71 = 20,15 gam => Loại
=> Cu2+ bị điện phân hết, H2O đã bị điện phân ở catot.
Catot:
Cu2+ + 2e → Cu
x → 2x →x
H2O + 1e → OH- + 0,5H2
0,3-2x → 0,15-x
Anot:
Cl- - 1e → 0,5Cl2
0,3→ 0,15
m dung dịch giảm = mCu + mH2 + mCl2 => 17,15 = 64x + 2(0,15-x) + 0,15.71 => x = 0,1mol
=> a = 0,1/0,5 = 0,2 mol/lít
Giải thích: Đáp án D
Do dung dịch sau điện phân chứa 2 chất là: Na2SO4 và NaOH. Tỉ lệ mol CuSO4 và NaCl là 1:3 nên Cu2+ bị điện phân hết trước.
Al2O3+2OH- → 2AlO2-+H2O
=>nOH-=2nAl2O3=0,05 mol.
Quá trình điện phân:
Cu2+ + 2Cl- →Cu + Cl2
a 2a a a
2Cl- + 2H2O → Cl2 + H2 + 2OH-
a(=3a-2a) 0,5a 0,5a a=0,05
m giảm=64a+71a+71.0,5a+2.0,5a=8,575 gam<10,375
=> H2O bị điện phân: mH2O=10,375-8,575=1,8 gam
H2O→H2+0,5O2
0,1 0,1 0,05 mol
Tại anot: 0,075 mol Cl2, 0,05 mol O2
=> ne=0,075.2+0,05.4=0,35 mol=>t=ne.96500/I=0,35.96500/2,68=12602,6 giây=3,5 giờ.
Vì 2nCuSO4 < nNaCl ⇒ Al2O3 bị hòa tan bởi OH–.
Ta có nAl2O3 = 0,025 mol ⇒ nOH– cần dùng = 0,05 mol.
⇒ nNaOH = 0,05 mol.
Vì Dung dịch chỉ chứa 2 chất tan ⇒ Cl– đã bị điện phân hết và 2 chất tan đó là Na2SO4 và NaOH.
⇒ mGiảm = mCu + mCl– + mH2
Û mGiảm = 0,05×64 + 0,15×35,5 + 0,05×1 = 8,575 < 10,375
⇒ Nước có điện phân (10,375 – 8,575) = 1,8 gam ⇒ nH2O = 0,1 mol.
⇒ ∑ne nhận = 2nCu + 2nH2 + 2nH2O = 0,1 + 0,05 + 0,2 = 0,35 mol.
⇒ t = ≈ 12602,6s ≈ 3,5 giờ
Đáp án D
Giải thích: Đáp án A
ne = It/ F = 5. 96,5.60/96500 = 0,3 (mol)
Tại catot (-) Tại anot (+)
Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- → Cl2 + 2e
0,5 a→ a → 0,5a 0,15 ← 0,3
2H2O + 2e → H2 + 2OH-
b → 0,5b
Nồng độ của CuSO4 = a = 0,2 M