Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Don't catch a cold.
It's horrible to have a cold. You sneeze and cough. Your nose runs and you can fee very tired or have a headache.
What can you do to stop getting a cold ?
a) Fresh air helps, so open windowns and go for walks outside. T
b) Wash your hands often because hands which are not clean can spread colds. T
c) Eat a healthy diet to keep your body strong. Fruit is especially important and scientists think oranges can help because they have a lot of vitaminC.T
d) Get lots of sleep because when you are tired you can get ill more easily. F
1. it's not horrible to have a cold.F
2. You can feel very tired or have a headache.T
3. Do not open windows or go for walks outside. F
4. Fruit is especially important and scientists think oranges can help because they have a lot of vitamin C. T
5. Get nots of sheep to get better.T
Mai: Xem cuốn sách này, Phúc. 'Hướng dẫn nhỏ của tôi để huấn luyện chó'. Phúc: Nghe hay quá! Max cũng sẽ thích nó. Cuối tuần trước chúng ta đã học được một số thủ thuật. Tôi thích xem anh ấy. Thật là vui… Bạn đã tìm thấy bộ đồ nghề của mình chưa? Mai: Vâng, tôi đã tìm thấy cái này. Nó có tất cả mọi thứ: hạt, nhãn dán, len, cúc áo… Tôi biết, tôi sẽ mất tất cả tiền tiết kiệm. Phúc: Nhưng ngay trên đường của bạn! Nick, cái gì vậy? Nick: Đó là một CD gồm các bài hát dân ca Việt Nam. Tôi sẽ nghe nó tối nay. Mai: Và bạn sẽ có thể cải thiện tiếng Việt của mình! Nick: Ha ha, không chắc về điều đó. Nhưng tôi nghĩ rằng tôi sẽ thích nghe những giai điệu. Phúc: Nhìn trang web ngôn ngữ anh gửi cho em. Nó sẽ giúp bạn học tiếng Việt dễ dàng hơn. Nick: Vâng, tôi thích đọc truyện tranh Doraemon khi đang học tiếng Nhật. Phúc: Thôi đọc truyện tranh đi! Tôi sẽ mang đến cho bạn câu chuyện ngắn yêu thích của tôi vào Chủ nhật này khi chúng ta chơi bóng đá. Mai: Xin lỗi nhưng chúng tôi phải gấp. Mẹ và bố đang đợi. Chúng tôi cần mua một số công cụ để xây một ngôi nhà mới cho Max vào cuối tuần này.
Nhưng vào một buổi sáng, một chiếc xe cảnh sát dừng bên ngoài nhà của bà Brown lúc mười hai giờ, hai cảnh sát đã giúp ông của bà Brown ra ngoài. Một trong số họ nói với bà Brown: "Ông già tội nghiệp lạc đường trong công viên và gọi điện cho chúng tôi để được giúp đỡ, vì vậy chúng tôi gửi xe để đưa anh ấy về nhà ". Bà Brown rất ngạc nhiên, nhưng bà cảm ơn cảnh sát và họ đã rời đi. "Nhưng ông nội", sau đó bà nói, "bạn đã đến công viên đó gần như mỗi ngày trong hai mươi năm. Làm thế nào bạn lạc đường đến đó?" Ông già mỉm cười, nhắm mắt lại và nói: "Tôi không hoàn toàn lạc đường. Tôi chỉ thấy mệt và tôi không muốn đi bộ về nhà"
Nhưng vào một buổi sáng, một người cảnh sát đã dừng xe ngoài nhà bà Brown lúc 12 giờ. 2 người cảnh sát đã giúp ông của bà Brown ra ngoài. 1 người đã nói với bà Brown: "Người đàn ông tội nghiệp này bị lạc đường trong công viên và đã gọi chúng tôi tới giúp, vậy nên chúng tôi đã đưa ông ấy về nhà". Bà Brown rất bất ngờ, nhưng bà cảm ơn cảnh sát và họ rời đi. "Nhưng bố à"- bà ấy nói "Bố đã đi dạo công viên suốt 20 năm trời. Sao bố lại lạc vậy?". Ông ấy cười, nhắm mắt và nói: "Không phải là bố bị lạc đường. Mà là bố bị mệt và không muốn đi bộ về nhà".
Chị dịch lại tiêu đề: Người đàn ông già thông minh
Chúc em học tốt!!!
I can use it to go to school everyday. Most of my friends also like riding bicycles because it is more convenient in the traffic jam. Besides, riding bicycles is good for fun we often ride to the park to play football every weekend sometimes we have a race and the loser will buy the ice-cream for the winner*
//đoạn văn j lủng củng z :v
1. If we (have) _have_ a yacht, we (sail) __will sail__ the seven seas.2. If he (have) __has__ more time, he (learn) __will learn__ karate.3. If they (tell) __tell__ their father, he (be) __will be__ very angry.4. She (spend) __will spend__ a year in the USA if it (be) _is___ easier to get a green card.5. If I (live) ___live_ on a lonely island, I (run) _will run___ around naked all day.6. We (help) __will help__ you if we (know) __know__ how.7. My brother (buy) _will buy___ a sports car if he (have) __has__ the money.8. If I (feel) __feel__ better, I (go) __will go__ to the cinema with you.9. If you (go) __go__ by bike more often, you (be / not) won't be so flabby.10. She (not/talk) __won't talk__ to you if she (be) _is___ mad at you.
- If we had a yacht, we would sail the seven seas.
- If he had more time, he would learn karate.
- If they told their father, he would be very angry.
- She would spend a year in the USA if it were easier to get a green card.
- If I lived on a lonely island, I would run around naked all day.
- We would help you if we knew how.
- My brother would buy a sports car if he had the money.
- If I felt better, I would go to the cinema with you.
- If you went by bike more often, you would not be so flabby.
- She would not talk to you if she were mad at you.
could you tell me how to get to the bus station?
do you know the way to the train station?
could you tell me the way to the Historical Museum?
could you tell me how to get to the bus station, pleas?
do you know the way to the train station?
could you tell me the way to the Historical Museum?
CHÚNG TÔI THỰC SỰ MUỐN BIẾT BẠN VÌ TÊN CỦA BẠN LÀ GÌ CHÚNG TÔI CÓ THỂ BIẾT CHÚNG TÔI CÓ THỂ CÓ RẤT NHIỀU NIỀM VUI VỚI NHAU
t i c k cho mik với
HT
CHÚNG TÔI THỰC SỰ MUỐN BIẾT BẠN VÌ TÊN CỦA BẠN LÀ GÌ CHÚNG TÔI CÓ THỂ BIẾT CHÚNG TÔI CÓ THỂ CÓ RẤT NHIỀU NIỀM VUI VỚI NHAU
Chúc bn hok tốt ặ :D